Thuốc Indopril 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Indopril 5
Indopril 5 là thuốc gì?
Thuốc Indopril 5 có thành phần chính Imidapril hydrochloride, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (trước đây là Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam), đã được bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-26574-17.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Imidapril hydrochloride hàm lượng 5mg
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Indopril 5
Imidapril là một thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin, có tác dụng như một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat.
Trong huyết tương, enzym chuyển angiotensin, chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron. Imidaprilat ức chế enzym chuyển angiotensin, do đó, ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron. Ngoài ra, enzym chuyển còn có chức năng giáng hóa bradykinin thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, do đó ức chế enzym chuyển angiotensin dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein – kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua hoạt hóa hệ prostaglandin.
Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch có nguồn gốc từ nội mạc mạch máu như nitric oxid thông qua thụ thể bradykinin beta, trên tế bào nội mạc.
Với hai cơ chế trên, imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch máu toàn thân nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ.
Tương tự các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, imidapril làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở người bị suy tim mạn. Imidapril gây tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh, đồng thời, tăng thải natri và dịch bằng cách tăng lưu lượng máu qua thận, giảm sản xuất aldosteron và hormon chống bài niệu.
Trong thử nghiệm Hiệu quả và an toàn của imidapril ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: so sánh mù đôi với captopril (Huang PJ và cộng sự), kéo dài 12 tuần này, 57 bệnh nhân trưởng thành bị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình được phân ngẫu nhiên để sử dụng imidapril hoặc captopril. Kết quả cho thấy imidapril có hiệu quả tương đương captopril trong điều trị tăng huyết áp. Imidapril ít gây tác dụng phụ hơn captopril.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Indopril 5
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, sinh khả dụng của thuốc khoảng 70%. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. Nồng độ cực đại trong huyết tương của imidapril đạt khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Imidapril và chất chuyển hóa imidaprilat có hoạt tính đều liên kết với protein huyết tương ở mức độ trung bình, tương ứng khoảng 85% và 53%.
Chuyển hóa: Imidapril được chuyển hóa nhanh ở gan, chủ yếu thông qua thủy phân gốc ethyl ester, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là imidaprilat. Thời gian đạt nồng độ cực đại trong huyết tương của imidaprilat trong khoảng 7 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của imidaprilat khoảng 42%.
Thải trừ: Nồng độ imidapril trong huyết tương giảm theo một pha với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Nồng độ imidaprilat trong huyết tương giảm theo hai pha với thời gian bán thải ở pha đầu khoảng 7 – 9 giờ và thời gian bán thải ở pha cuối trên 24 giờ. Khoảng 40% liều thuốc được đào thải vào nước tiểu, phần còn lại vào phân.
==>>> Xem thêm: Thuốc Beatil 4mg/5mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Indopril 5
Liều dùng
Người lớn: Khởi đầu 5mg/ngày. Sau ít nhất 3 tuần mà không kiểm soát được huyết áp, có thể tăng 10mg/ngày , liều tối đa 20mg/ngày và cân nhắc phối hợp thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân ≥ 65 tuổi: Khởi đầu 2,5mg/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng, liều tối đa 10mg/ngày.
Suy thận:
- Clcr 30 – 80 ml/phút: Khởi đầu 2,5 mg/ngày;
- Clcr 10 – 29 ml/phút: Không nên dùng.
Suy gan: Khởi đầu 2,5mg/ngày.
Bệnh nhân dễ bị hạ huyết áp sau liều đầu tiên: Điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng thuốc lợi tiểu trong 2 – 3 ngày trước khi cho uống imidapril. Nếu không được, cho liều đầu tiên 2,5mg/ngày và chỉnh liều thận trọng sau đó.
Suy tim: Liều đầu tiên 2,5mg/ngày và theo dõi tình trạng của người bệnh.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Cách dùng
Uống thuốc ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.
Nên uống liều đầu tiên trước giờ đi ngủ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI).
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI)
- Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
- 6 tháng cuối thai kỳ.
- Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (ClCr < 10 m/phút).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tanatril Tablets 10mg là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
Ít gặp
- Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
- Viêm mũi.
- Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
- Phát ban trên da, ngứa.
- Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
- Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
- Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm chẹn beta, chẹn kênh calci nhóm Dihydropyridin | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc lợi tiểu, nhất là liều cao | Gây hạ huyết áp nặng khi dùng liều Imidapril đầu tiên. Còn gây suy thận, đặc biệt suy thận cấp |
Thuốc lợi tiểu thải kali | Gây hạ Kali huyết |
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) | Tăng huyết áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong máu, huyết thanh gây ngộ độc Lithi |
Epoetin | Gây tăng huyết áp, tăng Kali huyết |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali | Tăng kali huyết thanh, nhất ở người bị suy thận mắc kèm |
Lưu ý và thận trọng
Cần dùng thuốc thận trọng trong các trường hợp sau:
- Thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc mạch máu não.
- Hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, có bệnh lý phì đại cơ tim.
- Rối loạn mạch máu collagen.
- Suy tim nặng, có bệnh thận tiềm tàng
- Đang điều trị thải lọc LDL bằng dextran sulfat, thẩm tách máu với màng có hệ số lọc cao, đang giải mẫn cảm nọc độc côn trùng.
- Tiền sử điều trị bằng thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hoặc insulin trong tháng đầu tiên sử dụng imidapril.
- Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ do nguy cơ gây quái thai. Dùng thuốc trong 6 tháng cuối không được khuyến cáo do nguy cơ gây độc cho thai như chậm cốt hóa xương sọ, giảm chức năng thận… trẻ sinh ra bị tăng kali huyết, suy thận, hạ huyết áp.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, suy thận, sốc, bất tỉnh, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm.
Xử trí: Nếu nghi ngờ quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Quên liều
Dùng lại liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Indopril 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Indopril 5 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Indopril 5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Indopril 5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Indopril 5 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Tanatril Tablets 5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển (ACEI). Thuốc được sản xuất bởi công ty P.T. Tanabe Indonesia.
- Thuốc Wright là là một sản phẩm của Công ty TNHH Davi Pharm, là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp, có chứa hoạt chất là lmidapril hydroclorid 5mg.
Thuốc Indopril 5 có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
- Thuốc có chứa thành phần hoạt chất Imidapril hydroclorid, có tác dụng tốt trong điều trị tăng huyết áp vô căn cho người lớn
- Liều dùng đơn giản, mỗi ngày chỉ cần dùng 1 lần duy nhất.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, nhiều đối tượng đặc biệt khác.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Huang PJ, Chien KL, Chen MF, Lai LP, Chiang FT. Efficacy and safety of imidapril in patients with essential hypertension: a double-blind comparison with captopril. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Huyền Đã mua hàng
Nhà thuốc có tâm, giao hàng nhanh chóng