Thuốc Hasanlor 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hasanlor 5
Hasanlor 5 là thuốc gì?
Thuốc Hasanlor 5 là sản phẩm của Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, chứa dược chất chính là amlodipin – thuốc chẹn kênh calci, được dùng để điều trị trị tăng huyết áp, các triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính và điều trị đau thắt ngực Prinzmetal. Thuốc được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-24555-16.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Amlodipin 5mg (dưới dạng amlodipin besylat).
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, calci hydrophosphat dihydrat, natri starch glycolat, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat.
Cơ chế tác dụng của thuốc Hasanlor 5mg
Amlodipin là dẫn chất dihydropyridin, chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci.
Amlodipin là một chất đối kháng kênh calci và ức chế sự dịch chuyển của ion calci vào các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế của tác động hạ huyết áp thông qua việc giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác của amlodipin làm giảm đau thắt ngực chưa được đánh giá đầy đủ, nhưng có vai trò chính:
- Giãn tiểu động mạch ngoại biên và làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch máu ngoại biên giảm hậu gánh tác động lên cơ tim. Từ đó làm ổn định nhịp tim, giảm nhu cầu cung cấp năng lượng và oxy cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực.
- Giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường, làm tăng cung cấp oxy cho bệnh nhân đau thắt ngực thể co thắt.
Một bài nghiên cứu của Wang JG và các cộng sự với tiêu đề Amlodipine trong điều trị tăng huyết áp hiện nay đã cho thấy: Sử dụng Amlodipin có hiệu quả trong việc kiểm soát tăng huyết áp, không chỉ giúp kiểm soát huyết áp trong vòng 24 giờ mà còn giúp làm giảm sự biến thiên huyết áp. Ngoài ra, dược chất còn hiệu quả trong việc kiểm soát huyết áp ở nhiều dân tộc khác nhau, người cao tuổi, người có các bệnh lý khác kèm theo như đái tháo đường, bệnh thận mạn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Hasanlor 5
- Hasanlor 5 điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Điều trị đau thắt ngực Prinzmetal.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, amlodipin hấp thu tốt, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 6 – 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của amlodipin khi dùng đường uống khoảng 64 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố xấp xỉ 21L/kg. Nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Amlodipin được chuyển hóa rộng rãi tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Amlodipin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn (10%) và các chất chuyển hóa (60%). Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Apitim 5 là thuốc gì, trị bệnh gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc huyết áp Hasanlor 5
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 5mg/lần/ngày. Liều có thể tăng dần, cách nhau từ 7 – 14 ngày cho đến 10mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Không cần điều chỉnh liều amlodipin khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Trẻ em (từ 6 – 17 tuổi):
- Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, có thể tăng liều lên tới 5mg/lần/ngày nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần.
Trẻ em < 6 tuổi: Chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, có thể tăng liều nhưng cần được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều
Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Thận trọng khi sử dụng.
Hasanlor 5 không được chỉ định cho liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày bằng cách bẻ nửa viên.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với amlodipin, dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm cả sốc tim).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ có triệu chứng).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lisonorm là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị).
- Tim: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
- Khác: Phù nề, mệt mỏi, sưng mắt cá chân.
Ít gặp:
- Hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm.
- Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (lo âu), trầm cảm.
- Mắt: Rối loạn thị giác (bao gồm chứng nhìn đôi).
- Tiêu hóa: Nôn mửa, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón), khô miệng.
- Da và các mô dưới da: Rụng tóc, xuất huyết, da đổi màu, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
- Khác: Ù tai, hạ huyết áp; khó thở, viêm mũi; chuột rút, đau lưng, đau cơ, đau khớp; rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, thường xuyên đi tiêu; liệt dương, vú to ở đàn ông; đau ngực, suy nhược, đau, khó chịu; tăng hoặc giảm cân.
Hiếm gặp: Lú lẫn.
Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; phản ứng dị ứng; tăng đường huyết; tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên; nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, rung tâm nhĩ); viêm mạch; ho; viêm dạ dày, viêm tụy, tăng sản lợi; tăng men gan, vàng da, viêm gan; phù mạch, hồng ban đa dạng, nổi mề đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens – Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng.
Không rõ tần suất: Rối loạn ngoại tháp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid như erythromycin, clarithromycin), verapamil hoặc diltiazem | Có thể gia tăng đáng kể dược động học của amlodipin, làm tăng nguy cơ hạ huyết áp |
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 | Nồng độ của amlodipin trong máu giảm thấp |
Bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm | Làm tăng sinh khả dụng của amlodipin ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp. |
Dantrolen (tiêm truyền) | nguy cơ tăng kali huyết |
Các thuốc gây mê | Làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn. |
Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin,…) | Nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh. |
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng thêm tác động hạ huyết áp |
Simvastatin | Tăng nồng độ simvastatin so với khi sử dụng simvastatin đơn trị liệu |
Tacrolimus | Amlodipin làm tăng nồng độ trong máu của tacrolimus |
Lithi | Có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. |
Thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin | Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch. |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân suy tim.
- Amlodipin nên khởi đầu với liều thấp của khoảng liều khuyến cáo thông thường, tăng liều chậm và giám sát thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Amlodipin có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy thận với liều thông thường. Những thay đổi về nồng độ của amlodipin trong huyết tương không liên quan tới mức độ suy thận. Amlodipin không thẩm tách được.
- Cần theo dõi cẩn thận ở người cao tuổi
- Cần sử dụng thận trọng với người hẹp động mạch chủ và loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Không xác định được amlodipin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú so với những lợi ích điều trị amlodipin cho người mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Amlodipin có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác. Bệnh nhân dùng amlodipin có thể bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hay buồn nôn làm giảm khả năng phản ứng, đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Có ít thông tin về quá liều amlodipin. Các triệu chứng khi quá liều có thể gồm giãn mạch ngoại biên quá mức gây nhịp tim nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân kéo dài có thể dẫn đến sốc và tử vong.
Xử trí
- Điều trị hỗ trợ tim mạch tích cực, cần chú ý đảm bảo thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu thải ra.
- Liệu pháp gây co mạch có thể hữu ích. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể có ích trong việc đảo ngược những ảnh hưởng của tác động chẹn kênh calci.
- Rửa dạ dày có thể có ích trong một số trường hợp.
- Thẩm tách không mang lại hiệu quả do amlodipin liên kết mạnh với protein huyết tương.
Quên liều
Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thuốc huyết áp Hasanlor 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Hasanlor 5 mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Hasanlor 5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Hasanlor 5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Hasanlor 5 mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Amlodipin 5mg Domesco có chứa hoạt chất chính là Amlodipine – một chất có tác dụng làm giãn mạch ngoại vi, giảm áp lực của dòng máu. Từ đó làm hạ huyết áp một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, thuốc còn làm giảm nguy cơ mắc đau thắt ngực cục bộ. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
- Thuốc Trafedin New với thành phần chính là Amlodipin 5mg, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch máu. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Traphaco và đã được Bộ Y tế Việt Nam
Thuốc Hasanlor 5 có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng viên nén, liều dùng đơn giản.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành.
- Amlodipin là thuốc thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và có hiệu quả trong nhiều chủng tộc và những người có nhiều bệnh mắc kèm.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ khi dùng trong thời gian dài.
Tài liệu tham khảo
- Wang JG, Palmer BF, Vogel Anderson K, Sever P. Amlodipine in the current management of hypertension. NCBI. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoàng Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt, hiệu quả lâu dài