Thuốc Gabaneutril 300mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị động kinh và đau dây thần kinh ngoại biên. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Gabaneutril 300mg hiệu quả.
Gabaneutril 300mg là thuốc gì?
Thuốc Gabaneutril 300mg là thuốc kê đơn của Công ty Cổ phần US Pharma USA, có chứa thành phần hoạt chất gabapentin được dùng trong điều trị các cơn động kinh cục bộ. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-33804-19.
Thành phần
Trong mỗi viên nang cứng có chứa:
- Gabapentin…………300mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Gabaneutril 300mg
Hiện chưa rõ cơ chế tác dụng chính xác của gabapentin.
Gabapentin có cấu trúc liên quan đến chất dẫn truyền thần kinh GABA (acid gamma-aminobutyric) nhưng cơ chế tác dụng thì khác với các hoạt chất có tương tác với các khớp thần kinh GABA. Vị trí gắn kết với gabapentin đã được xác định là tiểu đơn vị alpha2-delta của các kênh calci phụ thuộc điện thế.
Trên in vitro, gabapentin không tương tác với các kênh natri. Gabapentin làm giảm một phần các đáp ứng đối với chất chủ vận của glutamat N-methyl-d-aspartat (NMDA) ở một số hệ thống xét nghiệm in vitro, nhưng chỉ với các nồng độ > 100 μM, mà các nồng độ này không thể đạt được in vivo. Trên in vitro, gabapentin làm giảm nhẹ sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh có cấu trúc monoamin.
Trong nghiên cứu đã được Wiffen PJ và các cộng sự tiến hành để Đánh giá tác dụng của Gabapentin dùng để đau thần kinh mãn tính ở người lớn trên 5914 người tham gia sử dụng gabapentin hoặc gabapentin encarbil đường uống với liều 1200mg trở lên mỗi ngày. Kết quả cho thấy Gabapentin với liều 1800mg đến 3600mg mỗi ngày giúp một số người bị đau dây thần kinh sau herpes và đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường giảm đau ở mức độ tốt.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Gabaneutril 300mg
Động kinh:
- Gabapentin được dùng để điều trị hỗ trợ các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Gabapentin dùng đơn trị liệu để điều trị các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Đau thần kinh ngoại biên: Gabapentin được chỉ định ở người lớn để điều trị đau thần kinh ngoại biên như là đau thần kinh do bệnh đái tháo đường hoặc đau dây thần kinh sau herpes.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, nồng độ đỉnh của gabapentin trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2-3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang chứa 300mg gabapentin là khoảng 60%.
Phân bố:
Gabapentin không liên kết với protein huyết tương và có thể tích phân bố là 57,7 lít. Ở người động kinh, nồng độ gabapentin trong dịch não tủy (CSF) là khoảng 20% so với nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định. Gabapentin có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Không có bằng chứng về chuyển hóa gabapentin ở người. Gabapentin không gây cảm ứng các enzym oxidase có chức năng hỗn hợp ở gan chịu trách nhiệm chuyển hóa thuốc.
Thải trừ:
Gabapentin chỉ được thải trừ qua thận ở dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương không phụ thuộc liều và nằm trong khoảng trung bình từ 5-7 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gabahasan 300mg là thuốc gì, trị bệnh gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Gabaneutril 300 mg
Liều dùng
Phác đồ điều chỉnh liều khi bắt đầu điều trị đối với tất cả các chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Liều hiệu chỉnh chuẩn:
- Ngày 1: 300mg x 1 lần/ngày
- Ngày 2: 300mg x 2 lần/ngày
- Ngày 3: 300mg x 3 lần/ngày
Động kinh
- Người lớn và thanh thiếu niên:
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy khoảng liều có hiệu quả của gabapentin là từ 900mg/ngày đến 3600mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
Khoảng liều khởi đầu là từ 10-15mg/kg/ngày, được chia thành 3 liều. Mức liều có hiệu quả của gabapentin ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên là 25-35mg/kg/ngày.
Đau thần kinh ngoại biên ở người lớn
Có thể bắt đầu điều trị với mức liều hiệu chuẩn được mô tả trên hoặc dùng mức liều khởi đầu là 900mg và chia thành 3 liều nhỏ. Sau đó, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân mà liều có thể tăng thêm 300mg/ngày, tăng dần mỗi 2-3 ngày đến khi đạt mức liều tối đa 3600mg/ngày. Kéo dài khoảng thời gian điều chỉnh liều có thể thích hợp với từng cá nhân người bệnh. Thời gian tối thiểu để đạt mức liều 1800mg/ngày là 1 tuần, đạt mức liều 2400mg/ngày trong tổng cộng là 2 tuần, và để đạt mức liều 3600mg/ngày trong tổng cộng là 3 tuần.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi)
Có thể cần phải điều chỉnh liều dùng ở người già do suy giảm chức năng thận.
Suy thận
Điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo
- Dùng liều khởi đầu 300mg đến 400mg và sau đó dùng liều 200mg đến 300mg gabapentin sau mỗi đợt lọc máu kéo dài 4 giờ.
- Không điều trị với gabapentin vào những ngày không lọc máu.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với gabapentin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bosrontin 300mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm virus.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa.
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt.
Thường gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng, viêm tai giữa.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng sự thèm ăn.
- Tâm thần: Thái độ chống đối, lú lẫn và dễ xúc động, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ bất thường.
- Thần kinh: Co giật, tăng động, loạn cận ngôn, hay quên, rùng mình, mất ngủ, đau đầu, dị cảm, giảm cảm giác, bất thường trong phối hợp, giật cầu mắt, tăng, giảm hoặc mất phản xạ.
- Mắt: Bất thường thị giác như là giảm thị lực, nhìn đôi.
- Tai: Chóng mặt.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, giãn mạch.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bất thường về răng miệng, viêm nướu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng hoặc cổ họng, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Phù mặt, ban xuất huyết thường được miêu tả là giống các vết bầm tính do chấn thương thể chất, phát ban, ngứa và nổi mụn.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co cơ.
- Bộ phận sinh dục: Liệt dương.
- Xét nghiệm: Giảm số lượng bạch cầu, tăng cân.
- Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng: Chấn thương do tai nạn, gãy xương, trầy da.
Ít gặp
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (ví dụ: Nổi mề đay).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường máu (thường thấy ở bệnh nhân tiểu đường).
- Tâm thần: Kích động.
- Thần kinh: Giảm chức năng vận động, giảm tinh thần.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Toàn thân: Phù toàn thân.
- Xét nghiệm: Tăng các xét nghiệm đánh giá chức năng gan SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin.
- Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng: Ngã.
Hiếm gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường máu (thường thấy ở bệnh nhân tiểu đường).
- Thần kinh: Mất ý thức.
- Hô hấp: Ức chế hô hấp.
- Chưa rõ tỷ lệ gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Hội chứng quá mẫn cảm (là một phản ứng toàn thân với cách biểu hiện đa dạng bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, bệnh hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ưa acid, và một số dấu hiệu và triệu chứng khác), phản ứng sốc phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Thần kinh: Các rối loạn chuyển động khác (ví dụ: Chứng múa vờn, rối loạn vận động, rối loạn trương lực).
- Tai: Ù tai.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Vàng da, viêm gan.
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, hồng ban đa dạng, rụng tóc, phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân.
- Cơ xương khớp: Tiêu cơ vân, giật rung cơ.
- Thận: Suy thận cấp, tiểu không tự chủ.
- Bộ phận sinh dục: Vú phát triển quá mức, chứng vú to ở nam giới, rối loạn khả năng tình dục (bao gồm: Thay đổi ham muốn tình dục, rối loạn xuất tinh và không đạt được cảm giác cực khoái).
- Toàn thân: Các phản ứng cai nghiện thuốc (chủ yếu là lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau, đổ mồ hôi) đau ngực.
- Xét nghiệm: Thay đổi nồng độ glucose máu ở bệnh nhân đái tháo đường, tăng creatine phosphokinase máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Opioid | Có báo cáo sự ức chế hô hấp và/hoặc giảm tỉnh táo liên quan đến việc sử dụng gabapentin và opioid. |
Thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magnesi | Làm giảm sinh khả dụng của gabapentin |
Xét nghiệm sử dụng que nhúng Ames N – Multistix SG® | Kết quả dương tính giả đã được báo cáo, nên dùng phương pháp kết tủa acid sulfosalicylic đặc hiệu hơn để xác định protein trong nước tiểu. |
Lưu ý và thận trọng
- Sự xuất hiện của ý tưởng và hành vi tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống động kinh.
- Việc ngừng đột ngột thuốc chống co giật ở bệnh nhân động kinh có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh.
- Điều trị với gabapentin có liên quan đến chóng mặt và buồn ngủ, việc này có thể làm tăng nguy cơ chấn thương do tai nạn
- Các trường hợp lạm dụng và phụ thuộc thuốc đã được báo cáo sau khi thuốc lưu hành trên thị trường.
- Các phản ứng quá mẫn toàn thân nghiêm trọng, đe dọa tính mạng như phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (drug rash with eosinophilia and systemic symptoms – DRESS) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các thuốc chống động kinh bao gồm cả gabapentin.
- Nếu bệnh nhân xảy ra viêm tụy cấp khi được điều trị với gabapentin, thì nên ngừng dùng gabapentin.
- Gabapentin có liên quan đến suy hô hấp nặng.
- Gabapentin có thể gây shock phản vệ.
- Thuốc có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về việc dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ. Chỉ sử dụng thuốc này trong thời kì mang thai khi những lợi ích điều trị có thể mang lại cho bệnh nhân lớn hơn những rủi ro tiềm tàng trên phôi thai.
Phụ nữ cho con bú: Gabapentin được bài tiết qua sữa mẹ. Ảnh hưởng của gabapentin trên những đứa trẻ đang trong thời kỳ bú sữa mẹ còn chưa được biết. Chỉ nên dùng gabapentin ở các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú nếu những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể có.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khuyên bệnh nhân không được lái xe và vận hành các máy móc nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng đến khả năng tham gia vào các hoạt động này.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, bất tỉnh, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ
Xử trí: Mặc dù gabapentin có thể được đưa ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân lọc máu, nhưng theo những kinh nghiệm đã có thì thường không cần đến phương pháp này. Tuy nhiên, với những bệnh nhân bị suy thận nặng, thẩm phân lọc máu có thể được chỉ định.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, bệnh nhân nên dùng lại ngay, hoặc bỏ qua liều nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Không gấp đôi liều dùng để bù liều đã quên.
Thuốc Gabaneutril 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Gabaneutril 300mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Gabaneutril 300mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Gabaneutril 300 mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Gabaneutril 300mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Kimleptic 300mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 với thành phần Gabapentin có tác dụng điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.
- Thuốc Heragaba 300mg có chứa hoạt chất chính là Gabapentin, có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, giảm tình trạng co giật. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Thuốc Gabaneutril 300mg có tốt không?
Ưu điểm
- Gabapentin có hiệu quả điều trị đau do thần kinh ngoại biên và hỗ trợ cho các thuốc chống động kinh mạnh đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu.
- Dạng viên nang cứng dễ sử dụng và bảo quản
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng
- Có thể gây lệ thuộc thuốc
Tài liệu tham khảo
- Wiffen PJ, Derry S, Bell RF, Rice AS, Tölle TR, Phillips T, Moore RA. Gabapentin for chronic neuropathic pain in adults. Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
- Tớ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Xuân Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả, nv nhiệt tình