Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Femirat có chứa các thành phần bao gồm:
- Sắt fumarate hàm lượng 30,5mg.
- Acid folic hàm lượng 0,2mg.
- Cyanocobalamin 0,1% hàm lượng 1mg.
- Lysin hydrochlorid hàm lượng 200mg.
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.

Cơ chế tác dụng của thuốc Femirat
- Sắt fumarate: Sắt fumarate là một dạng sắt hữu cơ dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Với vai trò thiết yếu trong quá trình tạo hemoglobin (là thành phần chính của hồng cầu), giúp vận chuyển oxy từ phổi đến các mô và loại bỏ CO₂ ra khỏi cơ thể. Thiếu hụt sắt dẫn đến giảm tổng hợp hemoglobin, gây thiếu máu và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng hô hấp tế bào.
- Acid folic (Vitamin B9): Acid folic được chuyển hóa thành các coenzyme hoạt động, tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể, bao gồm:
– Chuyển hóa homocysteine thành methionine.
– Tổng hợp thymidylate – thành phần quan trọng trong quá trình tổng hợp DNA.
– Chuyển hóa histidine và tổng hợp purine – tiền chất tạo DNA, RNA.
– Acid folic thì cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu, thiếu hụt acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu (megaloblastic anemia). - Cyanocobalamin (Vitamin B12): Cyanocobalamin tham gia vào quá trình chuyển hóa folate, cũng như tổng hợp DNA. Vitamin B12 cần thiết cho sự trưởng thành và phân chia tế bào, đặc biệt là tế bào hồng cầu, giúp ngăn ngừa thiếu máu.
- Lysine hydrochloride: Là một amino acid thiết yếu, trong quá trình tổng hợp protein, hấp thu canxi cũng như sản xuất hormone. Lysine hỗ trợ tăng cường hấp thu sắt và tham gia vào quá trình tạo máu.
Dược động học
| Sắt fumarate | Acid folic (Vitamin B9) | Cyanocobalamin (Vitamin B12) | Lysine hydrochloride | |
| Hấp thu | Sắt fumarate là một dạng muối sắt (II) được sử dụng để bổ sung sắt trong cơ thể. Sau khi uống, sắt fumarate được hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng và phần trên của ruột non. Tỷ lệ hấp thu sắt có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm tình trạng sắt của cơ thể, thành phần chế độ ăn uống và sự hiện diện của các chất ức chế hoặc tăng cường hấp thu sắt. Tỷ lệ hấp thu sắt phụ thuộc vào nhu cầu của cơ thể, thường khoảng 10-35%. | Acid folic hấp thu nhanh chóng ở ruột non, và chủ yếu ở hỗng tràng. | Vitamin B12 hấp thu ở hồi tràng sau khi liên kết với yếu tố nội tại (intrinsic factor) do dạ dày tiết ra. | Lysine, một amino acid thiết yếu, hấp thu qua ruột non bằng cơ chế vận chuyển tích cực. |
| Phân bố | Sau khi hấp thu, sắt liên kết với transferrin trong huyết tương và được vận chuyển đến tủy xương để tham gia vào quá trình tạo hồng cầu. Sắt dư thừa được dự trữ chủ yếu ở gan, lách và tủy xương dưới dạng ferritin hoặc hemosiderin. | Sau khi hấp thu, acid folic được chuyển hóa thành dạng hoạt động và phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt là gan. | Vitamin B12 liên kết với transcobalamin II trong huyết tương, sau đó được vận chuyển đến các mô,nhất là ở gan – nơi dự trữ chính. | Sau khi hấp thu, lysine phân bố rộng rãi trong các mô và tham gia vào quá trình tổng hợp protein. |
| Chuyển hóa | Sắt không bị chuyển hóa theo cách thông thường như các thuốc khác. Nó tham gia vào quá trình sinh học như tổng hợp hemoglobin, myoglobin và các enzyme chứa sắt. | Acid folic được chuyển hóa trong gan thành các dạng coenzyme hoạt động như dihydrofolate (DHF) và tetrahydrofolate (THF) nhờ enzyme dihydrofolate reductase (DHFR) – coenzyme tham gia vào quá trình tổng hợp nucleotid và amino acid. | Vitamin B12 tham gia vào quá trình chuyển hóa homocysteine thành methionine và isomer hóa methylmalonyl-CoA thành succinyl-CoA. | Lysine không bị chuyển hóa nhiều; phần lớn được sử dụng trong tổng hợp protein và các quá trình sinh học khác. |
| Thải trừ | Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (phân), một lượng nhỏ qua mồ hôi, nước tiểu và kinh nguyệt ở phụ nữ. | Acid folic và các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu. | Vitamin B12 thải trừ chậm qua mật và tái hấp thu qua chu trình gan-ruột; một phần nhỏ thải trừ qua nước tiểu. |
Công dụng – Chỉ định của thuốc Femirat
Thuốc Femirat được chỉ định trong điều trị trong các trường hợp:
- Điều trị và dự phòng thiếu sắt, acid folic và vitamin B12 ở các đối tượng sau:
– Phụ nữ mang thai và cho con bú khi mà chế độ ăn không cung cấp đủ vi chất.-
– Người có nguy cơ thiếu máu do kém hấp thu sắt (như người đã cắt đoạn dạ dày, viêm ruột mạn tính, viêm teo niêm mạc dạ dày). - Bổ sung các vi chất thiết yếu đối với:
– Phụ nữ bị thiếu máu do rong kinh, kinh nguyệt kéo dài.
– Người suy nhược cơ thể, chế độ dinh dưỡng thiếu hụt. - Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp:
– Bệnh nhân sau phẫu thuật bị mất máu.
– Người cao tuổi hoặc những người có chế độ ăn uống không cân bằng.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Tarfloz 300mg phòng và trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Femirat
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Femirat:
Người lớn: Uống 1 viên Femirat/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên Femirat/lần/ngày.
Cách dùng
- Uống thuốc Femirat trong hoặc sau bữa ăn để tăng cường hấp thu và giảm kích ứng dạ dày.
- Nuốt nguyên viên thuốc Femirat với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
- Không uống thuốc Femirat khi đang nằm để tránh nguy cơ kích ứng thực quản.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (thành phần thuốc gồm: Sắt fumarate, Acid folic, Cyanocobalamin, Lysine hydrochloride và các tá dược).
- Bệnh nhân thừa sắt: Nhiễm sắc tố sắt mô (hemochromatosis), nhiễm hemosiderin.
- Người bệnh thiếu máu nhưng không phải do thiếu sắt: Thiếu máu tan huyết, thiếu máu do suy tủy, bệnh đa hồng cầu.
- Người có u ác tính hoặc nghi ngờ ung thư (do sắt có thể kích thích sự phát triển của tế bào ung thư).
- Bệnh lý đường tiêu hóa nghiêm trọng: Loét dạ dày, viêm ruột từng vùng, viêm loét tá tràng.
- Bệnh nhân hẹp thực quản hoặc túi cùng đường tiêu hóa.
- Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
- Không dùng đồng thời Femirat với các chế phẩm khác chứa sắt để tránh nguy cơ quá liều sắt.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
Phân có màu đen (do sắt, vì thế không đáng lo ngại).
Ít gặp
Bụng đầy hơi, cảm giác khó tiêu.
Cảm giác nóng rát dạ dày.
Nhức đầu, chóng mặt nhẹ.
Hiếm gặp
Dị ứng: Phát ban, ngứa, mày đay.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, khó thở.
Nguy cơ thừa sắt: Khi dùng kéo dài hoặc quá liều (đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa sắt).
Có thông báo nguy cơ ung thư liên quan đến tình trạng dư thừa sắt kéo dài.
Tương tác thuốc
- Sulphasalazin làm giảm hấp thu acid folic – một thành phần của thuốc Femirat.
- Thuốc tránh thai đường uống: do có thể làm giảm chuyển hóa folate, gây thiếu hụt acid folic và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
- Acid folic có thể gây giảm nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị động kinh.
- Cotrimoxazole làm giảm hiệu quả điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ của acid folic.
- Một số thuốc kháng sinh (như ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin), thuốc kháng acid (calci carbonate, natri carbonate), tetracycline và nước chè có thể làm giảm hấp thu sắt.
- Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamine, carbidopa/levodopa, methyldopa, hormone tuyến giáp và các muối kẽm.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Femirat
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Không uống thuốc Femirat khi nằm.
- Cẩn trọng trong khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Tuân thủ đúng liều lượng do bác sĩ chỉ định, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Thời gian sử dụng phụ thuộc vào mức độ thiếu máu và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chỉ sử dụng Femirat khi có chỉ định của bác sĩ để điều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong hộp kín, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-21564-14
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các chế phẩm chứa muối sắt đều tiềm ẩn nguy cơ nguy hiểm, đặc biệt đối với trẻ nhỏ.
- Triệu chứng khi sử dụng quá liều Femirat:
– Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy kèm máu, mất nước, nhiễm toan chuyển hóa và sốc tuần hoàn.
– Một số trường hợp có giai đoạn tạm thời hồi phục nhưng sau 6 – 24 giờ, các triệu chứng nặng hơn có thể tái phát, bao gồm: rối loạn đông máu, suy tim, hạ huyết áp, hôn mê.
– Các biểu hiện khác có thể gặp là sốt cao, tăng glucose máu, suy gan, suy thận, co giật và hôn mê.
– Trẻ em có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
– Ở giai đoạn hồi phục muộn, bệnh nhân có thể gặp biến chứng như viêm gan, loét dạ dày – tá tràng hoặc nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolitica. - Xử trí:
– Tiến hành rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch bicarbonate để loại bỏ lượng sắt chưa hấp thu. Nếu cần, đo nồng độ sắt huyết thanh để đánh giá mức độ quá liều.
– Khi nồng độ sắt trong huyết thanh cao, có thể sử dụng thuốc giải độc deferoxamine (liều 5 – 10 g hòa tan trong 50 – 100 ml nước) qua đường uống hoặc truyền tĩnh mạch chậm để tạo phức với sắt và đào thải qua nước tiểu.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, không dùng gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Tarfloz 300mg với tác dụng, công dụng, chỉ định tương ứng và hàm lượng cao hơn với 300mg. Thuốc được bào chế tại Celogen Pharma Pvt., Ltd., Ấn Độ.
Thuốc Maltofer Tablets với với tác dụng, công dụng, chỉ định tương ứng và hàm lượng cao hơn với 100mg. Thuốc được bào chế tại Vifor SA, Switzerland.
Thuốc Femirat giá bao nhiêu?
Giá thành Femirat đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Femirat mua ở đâu uy tín?
Hiện nay, thuốc Femirat đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Nguồn tham khảo
- Geisser P, Burckhardt S. (Đăng 01/2011). The pharmacokinetics and pharmacodynamics of iron preparations. Pharmaceutics. Truy cập 13/03/2025.
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Femirat do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.








Ngọc Đã mua hàng
Tôi đã sử dụng, sản phẩm tốt lắm