Thuốc Febuxotid VK 40 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh gout. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc các thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Febuxotid VK 40 hiệu quả.
Febuxotid VK 40 là thuốc gì?
Thuốc Febuxotid VK 40 với thành phần chính là Febuxostat được chỉ định để điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở những bệnh nhân gout. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký QLĐB-737-18.
Thành phần
Cho mỗi viên nén bao phim:
- Febuxostat hàm lượng 40mg.
- Tá dược vừa đủ: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, hydroxypropyl cellulose, natri croscarmellose, colloidal silica anhydrous, magnesi stearat, Opadry II White, màu vàng sắt oxyd.
Cơ chế tác dụng của thuốc Febuxotid VK 40
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin và được tạo ra nhờ chuỗi phản ứng hypoxanthin → xanthin → axit uric. Chuỗi phản ứng này cần được xúc tác bởi enzyme xanthin oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol, ức chế chọn lọc XO, do đó có tác dụng làm giảm acid uric huyết thanh. Febuxostat có khả năng ức chế cả các dạng oxy hóa và không oxy hóa của XO.
Febuxostat làm giảm nồng độ acid uric huyết thanh nhanh chóng và kéo dài.
Konishi M và các cộng sự đã thực hiện nghiên cứu Tác dụng của febuxostat đối với kết quả lâm sàng ở bệnh nhân tăng axit uric máu và bệnh tim mạch. Kết quả cho thấy, ở những bệnh nhân tăng acid uric máu không triệu chứng và không bị bệnh gút, febuxostat làm giảm nguy cơ mắc các biến cố về não, tim mạch, thận và giảm nguy cơ tử vong trong phòng ngừa thứ phát.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Febuxotid 40mg
Thuốc chỉ định để điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.
Febuxostat không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không có triệu chứng.
Dược động học
Hấp thu
Febuxostat được hấp thu nhanh chóng (Tmax 1,0 – 1,5 giờ) và tốt (trên 84%).
Phân bố
Thể tích phân bố của febuxostat là 29 – 75L sau liều uống 10 – 300mg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là khoảng 99,2% (chủ yếu là albumin). Mức liên kết với protein huyết tương của chất chuyển hóa trong khoảng từ 82% đến 91%.
Chuyển hóa
Febuxostat được chuyển hóa qua hệ thống enzyme uridin diphosphat glucuronosyl-transferase (UDPGT) và quá trình oxy hóa thông qua hệ thống enzyme cytochrom P450 (CYP). Bốn chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính đã được xác định, trong đó ba chất hiện diện trong huyết tương người.
Thải trừ
Febuxostat được thải trừ bởi cả hai đường gan và thận. Sau liều uống febuxostat 80mg, khoảng 49% liều dùng được thải ra trong nước tiểu: dạng không đổi (3%), dẫn xuất glucuronid acyl (30%), các chất chuyển hóa oxy hóa và hợp chất của chúng (1.3%) và các chất chuyển hóa khác chưa biết (3%). Khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân: dạng không đổi (12%), dẫn xuất glucuronid acyl (1%), các chất chuyển hóa oxy hóa và hợp chất của chúng (25%) và các chất chuyển hóa khác chưa biết (7%).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vaidilox Febuxostat 40mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Febuxotid VK 40mg
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo: 80mg/lần/ngày. Nếu sau 2-4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao trên 6 mg/dL (357 μmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120mg mỗi ngày một lần..
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều
Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn chưa được báo cáo đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Bệnh nhân suy gan: Hiệu quả và an toàn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Thuốc Febuxotid VK 40mg không được sử dụng trong trường hợp sau:
- Những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vilouric 40 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Đau đầu
- Nội tiết, chuyển hoá: Cơn gout cấp
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn
- Gan mật: Bất thường chức năng gan
- Da và mô dưới da: Phát ban
- Toàn thân: Mệt mỏi
Ít gặp
- Nội tiết, chuyển hoá: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu, bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, ho.
- Tiêu hoá: Đau bụng, đầy bụng, bệnh trào ngược dạ dày- thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Gan mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, tổn thương da, xuất huyết, nổi mẩn điểm vàng, ban dát sần, phát ban có mụn nhỏ.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Thận niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu lắt nhắt, protein niệu.
- Tâm thần: Giảm ham muốn, mất ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác.
- Sinh dục: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.
- Xét nghiệm: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid và cholesterol máu, giảm haematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu.
Hiếm gặp
- Nội tiết, chuyển hoá: Trọng lượng giảm, tăng sự thèm ăn, chán ăn.
- Tiêu hoá: Viêm tụy, loét miệng.
- Gan mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân, ban đỏ, ban da tróc vảy, mụn nước nổi mẩn đỏ, phát ban mụn mủ, nổi mẩn ngứa, hồng ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương khớp: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương.
- Thận niệu: Viêm thận mô kẽ, tiểu gấp.
- Tâm thần: Lo âu.
- Thị giác: Nhìn mờ.
- Tai và hệ tiền đình: Ù tai.
- Toàn thân: Khát nước.
- Xét nghiệm: Tăng đường huyết, thời gian kích hoạt một phần thromboplastin kéo dài, giảm hồng cầu, tăng phosphatase kiềm.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Mercaptopurine/ azathioprin | Tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc. |
Chất cảm ứng quá trình glucuronid hóa | Có thể dẫn đến tăng chuyển hóa febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc |
Lưu ý và thận trọng
- Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu hoặc suy tim sung huyết.
- Phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/ sốc đã được báo cáo khi điều trị.
- Không nên bắt đầu điều trị febuxostatcho đến khi cơn gout cấp tính đã hoàn toàn được kiểm soát. Nếu cơn gout cấp xảy ra trong khi điều trị febuxostat, không nên ngưng thuốc.
- Việc sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ tăng hình thành thể urat là không nên.
- Kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp.
- Thuốc có chứa lactose, không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, các bệnh nhân có tình trạng thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Dữ liệu còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại liên quan đến việc mang thai. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ, do đó Febuxostat không nên được sử dụng trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của febuxostat vào sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự đào thải của hoạt chất này trong sữa mẹ và suy giảm sự phát triển của chuột con. Febuxostat không nên được sử dụng khi cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, tê hoặc cảm giác ngứa ran trong khi điều trị. Do đó, không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Febuxostat đã được nghiên cứu với liều lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày ở người khỏe mạnh mà không có bằng chứng về độc tính liều giới hạn. Tuy nhiên, không nên dùng quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu có trường hợp quá liều xảy ra.
Quên liều
Cần bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thuốc Febuxotid VK 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Febuxotid VK 40 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Febuxotid VK 40 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Febuxotid VK 40 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Febuxotid VK 40 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Febustad 40 với thành phần chính là Febuxostat, có tác dụng điều trị tình trạng tăng acid uric mạn tính. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm
- Thuốc Febuday 40 được dùng để làm giảm nồng độ acid uric máu ở bệnh nhân bị gout mạn tính với thành phần chính là Febuxostat. Thuốc được sản xuất bởi công ty MSN Laboratories Limited.
Thuốc Febuxotid VK 40 có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và bảo quản.
- Thuốc với thành phần chính là Febuxostat cho tác dụng nhanh, phòng ngừa các triệu chứng Gout bùng phát trong ít nhất 6 tháng.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên – một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị
Tài liệu tham khảo
- Konishi M và cộng sự. Effect of febuxostat on clinical outcomes in patients with hyperuricemia and cardiovascular disease. Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
Kiều Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, giao hàng nhanh chóng