Thuốc Dudencer là thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày hay tình trạng khó tiêu. Vậy thuốc Dudencer là gì? Thời điểm sử dụng thuốc khi nào là hiệu quả? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Thuốc Dudencer 20mg là thuốc gì?
Thuốc Dudencer với thành phần hoạt chất chính là Omeprazol là thuốc kháng tiết acid bằng cách ức chế không thuận nghịch bơm H+/K+-ATPase dẫn đến ngăn tiết acid vào lòng dạ dày.
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Số đăng ký: VD-23338-15.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột chứa:
Hoạt chất: Omeprazol 20mg (dưới dạng vi hạt omeprazol 8.5%).
Thành tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Dudencer
Thuốc Dudencer thuộc nhóm thuốc nào? Thuốc có chứa thành phần omeprazole cho nên được xếp vào nhóm kháng acid và chống viêm loét. Với tác dụng cụ thể như sau:
Tác dụng lên sự bài tiết acid
Liều uống Omeprazol 1 lần/ ngày cho tác dụng ức chế tiết acid trong ngày và cả ban đêm nhanh và hiệu quả. Với tác dụng cực đại đạt được trong vòng 4 ngày điều trị.
Với Omeprazol liều 20mg, độ giảm acid dịch vị trong 24 giờ trung bình đạt được ít nhất là 80%. Được duy trì trong tá tràng với độ giảm nồng độ acid đỉnh sau khi kích thích bằng pentagastrin đạt khoảng 70% sau 24 giờ dùng thuốc.
Omeprazol 20mg đường uống duy trì pH dạ dày lớn hơn 3 trong thời gian trung bình 17 giờ/ ngày ở tá tràng bệnh nhân.
Do giảm tiết acid và giảm độ acid dịch vị. Omeprazol làm giảm lượng acid của thực quản ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản. Tác dụng phụ của thuốc phụ thuộc vào liều sử dụng.
Tác dụng lên H.pylori
H.pylori là tác nhân liên quan đến bệnh loét dạ dày. Bao gồm loét dạ dày và tá tràng. HP là một yếu chính trong sự phát triển viêm dạ dày. H.pylori cùng với acid dịch vị là các yếu tố chủ yếu trong sự phát triển loét dạ dày. H.pylori là yếu tố chủ yếu trong sự phát triển viêm teo dạ dày. Một bệnh liên quan đến tăng nguy cơ phát triển ung thư dạ dày.
Công dụng và chỉ định của thuốc Dudencer Stella
Người lớn
Điều trị loét tá tràng.
Dự phòng tái phát loét tá tràng.
Điều trị loét dạ dày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày.
Kết hợp với kháng sinh thích hợp, điều trị nhiễm H.pylori trong loét dạ dày.
Điều trị loét dạ dày và tá tràng liên quan đến NSAIDS.
Dự phòng loét dạ dày và tá tràng liên quan đến NSAIDS ở những người có nguy cơ.
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Kiểm soát lâu dài bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã khỏi.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Điều trị hội chứng Zolliger Ellison.
Trẻ em
Trẻ em trên 1 tuổi và cân nặng lớn hơn 10kg: Điều trị viêm thực quản trào ngược, điều trị triệu chứng ợ hơi và trào ngược acid trong trào ngược dạ dày thực quản.
Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh điều trị loét tá tràng gây bởi H.pylori.
Dược động học
- Hấp thu: Omeprazol và Omeprazol magnesi dễ bị acid phá hủy. Do đó dùng đường uống dưới dạng cốm tan trong ruột ở viên nang hoặc viên nén. Hấp thu Omeprazol nhanh, với nồng độ đỉnh trong máu đạt được 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Sự hấp thu đạt được 0,31 /kg khối lượng cơ thể.
- Phân bố: Omeprazol liên kết với khoảng 97% protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Omeprazol chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống CYP450. Phần chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc vào CYP2C19 được biểu hiện. Phần chuyển hóa còn lại phụ thuộc vào enzym khác, CYP3A4, chuyển hóa omeprazol sulfone.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của omeprazol thường ngắn hơn 1 giờ sau khi dùng liều 1 lần/ngày đơn độc hoặc lặp lại. Omeprazol được thải trừ hoàn toàn ra khỏi máu giữa các liều sử dụng. Và không bị tích lũy với cách dùng liều 1 lần/ngày. Khoảng 80% liều uống trong nước tiểu omeprazol được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa. Phần còn lại thải trừ qua phân, chủ yếu do mật bài tiết.
Liều dùng – cách dùng của thuốc Dudencer
Liều dùng
Người trưởng thành
Điều trị loét tá tràng: Liều khuyến cáo ở bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết bệnh nhân, vết loét lành trong khoảng 2 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành hoàn toàn sau lần điều trị đầu tiên vết loét thường lành sau khoảng 2 tuần điều trị sau đó. Ở những bệnh nhân đáp ứng kém với thuốc, omeprazol 40mg được khuyến cáo và vết loét thường lành sau 4 tuần.
Dự phòng tái phát loét tá tràng: Để dự phòng loét tá tràng ở những bệnh nhân H.pylori âm tính hoặc không thể tiêu diệt được H.pylori, liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân liều 10mg có thể phù hợp. Khi không đáp ứng với liều khuyến cáo có thể tăng liều 40mg.
Điều trị loét dạ dày: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết bệnh nhân vết loét lành trong khoảng 4 tuần. Ở những bệnh nhân không lành sau lần điều trị đầu tiên, vết loét thường lành sau khoảng 4 tuần điều trị sau đó. Ở bệnh nhân đáp ứng kém với thuốc, liều khuyến cáo 40mg 1 lần/ngày được khuyến cáo và vết loét có thể lành trong vòng 8 tuần.
Dự phòng tái phát loét dạ dày: Liều khuyến cáo 20mg 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 40mg 1 lần/ngày.
Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị nhiễm H.pylori trong loét dạ dày.
Điều trị loét dạ dày – tá tràng liên quan đến NSAIDs: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết các bệnh nhân, vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân vết loét không lành hoàn toàn trong lần điều trị đầu tiên, vết loét sẽ lành vòng 4 tuần điều trị sau đó.
Dự phòng loét dạ dày tá tràng liên quan đến NSAIDs ở những bệnh nhân có nguy cơ: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày.
Điều trị viêm thực quản trào ngược: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Ở hầu hết bệnh nhân sẽ khỏi sau 4 tuần điều trị. Ở những bệnh nhân không khỏi hoàn toàn sau lần điều trị đầu tiên, bệnh nhân sẽ khỏi trong 4 tuần điều trị tiếp theo.
Ở bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều khuyến cáo là 40mg 1 lần/ngày và bệnh nhân sẽ khỏi sau 8 tuần điều trị.
Kiểm soát lâu dài bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã khỏi: Liều khuyến cáo là 10mg 1 lần/ngày có thể tăng lên 20-40mg 1 lần/ngày nếu cần thiết.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 10mg/ngày vì vậy cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng bệnh nhân cụ thể. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần điều trị với liều 20mg/ngày. Cần phải tiến hành các xét nghiệm và kiểm tra khác.
Điều trị hội chứng Zolliger-Ellison: Liều cần được hiệu chỉnh với từng bệnh nhân cụ thể và điều trị tiếp tục theo yêu cầu trên lâm sàng. Liều khuyến cáo là 60mg/ngày. Tất cả những bệnh nhân nặng và đáp ứng kém với các biện pháp điều trị khác đã được điều trị hiệu quả và hơn 90% bệnh nhân duy trì liều omeprazol 20-120mg/ngày. Khi liều dùng quá 80mg/ngày cần chia làm 2 lần.
Trẻ em
Trẻ em trên 1 tuổi và nặng hơn 10kg:
Tuổi | Cân nặng | Liều dùng |
>= 1 tuổi | 10-20kg | 10mg 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20mg 1 lần/ngày nếu cần thiết. |
>= 2 tuổi | >20kg | 20mg 1 lần/ngày, có thể tăng lên 40mg 1 lần/ngày nếu cần thiết. |
Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori.
Cân nặng | Liều dùng |
15 – 30kg | Kết hợp với 2 kháng sinh: Omeprazol 10mg, amoxicillin 25mg/kg cân nặng và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, mỗi thuốc 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
31 -40kg | Kết hợp với 2 kháng sinh: Omeprazol 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, mỗi thuốc 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
>40kg | Kết hợp với 2 kháng sinh: Omeprazol 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, mỗi thuốc 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
Suy thận
Không cần phải hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Suy gan
Ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm liều 10-20mg có thể thích hợp.
Người cao tuổi
Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.
Cách dùng
- Thuốc Dudencer 20mg uống trước hay sau ăn? Dùng thuốc vào buổi sáng, trước ăn 30-60 phút, uống toàn bộ viên thuốc với khoảng 150-200ml nước. Không nhai hoặc ngậm viên thuốc.
- Đối với bệnh nhân khó nuốt hoặc trẻ em không thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể bẻ viên và phân tán trong 1 thìa nước không bị cacbonat hóa và nếu muốn, có thể trộn với một ít nước hoa quả. Bệnh nhân nên dùng thuốc ngay sau khi phân tán hoặc trong vòng 30 phút và phải luôn khuấy đều trước khi uống và tráng với 1 nửa cốc nước. Không uống nước với sữa hoặc nước bị carbonat hóa.
- Không nhai các hạt pellet tan trong ruột.
==>> Xem thêm: Thuốc Cốm dạ dày Tất Thành sản phẩm của CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TẤT THÀNH.
Chống chỉ định
Quá mẫn với omeprazol, các dẫn chất benzimidazole hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Omeprazol và các thuốc ức chế bơm proton không được dùng kết hợp với nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Dudencer được dung nạp tốt khi dùng ngắn hạn với các tác dụng không mong muốn được ghi nhận phổ biến gồm: Nhức đầu, buồn nôn, đau bụng.
Tuy nhiên, sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến nhiều phản ứng có hại nghiêm trọng do tăng pH dạ dày, đặc biệt với bệnh nhân cao tuổi, như:
Giảm hấp thu calci làm tăng nguy cơ gãy xương. Từ năm 2010, Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (US-FDA) đã cảnh báo nguy cơ gãy xương sống, cổ tay và cổ xương đùi gia tăng khi dùng omeprazol liều cao (hơn 1 lần/ ngày), trong thời gian kéo dài (lớn hơn 1 năm).
Giảm hấp thu sắt, vitamin B12 làm tăng nguy cơ thiếu máu. Nguy cơ thiếu B12 gia tăng đáng kể khi dùng omeprazole kéo dài hơn 3 năm.
Tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và các nhiễm trùng đường ruột, đặc biệt là nhiễm trùng do Clostridium difficile. Tuy nhiên, chưa xác định mức liều cũng như thời gian dùng thuốc tương ứng với nguy cơ này.
Tăng tiết gastrin gây viêm teo niêm mạc dạ dày nhưng không có đủ chứng cứ để kết luận omeprazole làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày.
Ngoài ra, việc sử dụng omeprazole dài hạn có liên quan đến hạ Mg2+ huyết, tuy cơ chế chưa rõ ràng. Từ năm 2011, Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ có khuyến cáo cần theo dõi Mg2+ huyết trước khi điều trị và định kỳ sau đó ở những bệnh nhân dự kiến điều trị với omeprazol trong thời gian dài, bệnh nhân đang dùng thuốc gây giảm Mg2+ huyết như thuốc lợi tiểu hay thuốc bị tăng độc tính do giảm Mg2+ như Digoxin.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị như Nelfinavir, Atazanavir | Sự giảm acid dịch vị trong quá trình dùng omeprazol có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu của thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dịch vị |
Nelfinavir, Atazanavir | Nồng độ Nelfinavir, Atazanavir trong máu giảm khi dùng đồng thời với omeprazol |
Digoxin | Sử dụng đồng thời omeprazol (20mg 1 lần/ngày) và digoxin trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng 10% sinh khả dụng của digoxin. Độc tính của digoxin được báo cáo rất ít. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp nếu dùng omeprazol liều cao ở người cao tuổi. Cần kiểm soát chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân với digoxin |
Clopidogrel | Trong một nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng Clopidogrel (300mg liều khởi đầu, sau đó là 75mg/ngày) đơn độc và phối hợp với omeprazol (80mg Clopidogrel) trong 5 ngày. Lượng sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel giảm 46% (ngày 1) và 42% (ngày 5) khi dùng phối hợp. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu giảm khi dùng phối hợp. Ở nghiên cứu khác, sử dụng 2 thuốc khác xa nhau không ngăn cản được tương tác giữa các thuốc và tương tác này có thể do tác dụng ức chế của omeprazol trên enzym CYP2C19 |
Thuốc posaconazole, erlotinib, ketoconazol, itraconazol | Khi dùng đồng thời với omeprazol, hấp thu của posaconazole, erlotinib, ketoconazol, itraconazol bị giảm mạnh và do đó hiệu quả lâm sàng có thể giảm |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý khi sử dụng
Kiểm tra định kỳ để đảm bảo Omeprazol vẫn cho tác dụng điều trị trên bệnh nhân là rất quan trọng.
Cần phải thực hiện xét nghiệm máu và các xét nghiệm khác để kiểm tra các tác dụng không mong muốn.
Trước khi có bất kỳ kiểm tra hay xét nghiệm nào bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết là đang sử dụng thuốc Omeprazol. Vì thuốc Omeprazol có thể ảnh hưởng đến kết quả của một vài xét nghiệm.
Dùng Omeprazol trong một thời gian dài có thể làm cho cơ thể khó hấp thu Vitamin B12, do đó bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu có các vấn đề liên quan đến thiếu hụt Vitamin B12.
Omeprazol có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, đặc biệt dễ xảy ra ở bệnh nhân trên 50 tuổi, đang dùng liều cao Omeprazol hay là đã dùng thuốc trong thời gian dài trên 1 năm.
Omeprazol có thể làm giảm magnesi huyết, đặc biệt dễ xảy ra nếu dùng Omeprazol kéo dài trên 1 năm, hay dùng Omeprazol với digoxin hay một số thuốc lợi tiểu khác.
Ngừng sử dụng thuốc Omeprazol ngay và đi khám bác sĩ nếu xảy ra co giật (động kinh), nhịp tim nhanh, mạnh và không đều; co thắt cơ; run; mệt mỏi hoặc yếu bất thường.
Trước khi dùng Omeprazol hay bất kỳ thuốc ức chế bơm proton nào khác cho bệnh nhân loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày do thuốc có thể che lấp triệu chứng hay làm chậm chẩn đoán ung thư.
Cần thận trọng khi dùng thuốc Omeprazol ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan (cấp, mạn hay có tiền sử).
Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ hay giảm nhẹ đào thải, nhưng không cần hiệu chỉnh liều.
Tránh dùng khi bị suy gan hay xơ gan nặng. Nếu cần thiết phải dùng cần giảm liều hay cho dùng cách ngày. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi.
Tác động của thuốc Dudencer Omeprazole lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt hay rối loạn tầm nhìn có thể xảy ra.
Nếu xảy ra những tác dụng trên, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai hay đang trong thời kỳ cho con bú có dùng được thuốc Dudencer không?
Phụ nữ mang thai
Hiện vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng thuốc Dudencer ở phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên hệ sinh sản. Nguy cơ tiềm tàng đối với người vẫn chưa rõ.
Dudencer không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai trừ khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy Omeprazol bài tiết trong sữa mẹ. Bài tiết của thuốc trong sữa mẹ đã được báo cáo. Vì vậy, cần phải cân nhắc đến lợi ích của việc cho bú ở trẻ và lợi ích khi dùng thuốc Dudencer ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Xem thêm: Thuốc FOLITAT DẠ DÀY được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Yên Bái.
Xử trí khi quá liều, quên liều thuốc Dudencer
Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế.
Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà. Lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài theo dõi tình trạng nước và điện giải.
Do Omeprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Thuốc Dudencer có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được hãng Stella pharm nghiên cứu và bào chế. Dưới điều kiện nhà máy sản xuất chất lượng, cơ sở luôn cập nhật các máy móc và trang thiết bị mới nhất.
- Được lưu hành rộng rãi trong điều trị.
- Hoạt chất omeprazole có khả năng điều trị bệnh viêm loét đường tiêu hóa. Ngoài ra còn dùng trong liệu pháp kết hợp tiêu diệt H.pylori.
- Viên uống đơn giản và tiện dụng.
Nhược điểm
Hiệu quả khác nhau tùy theo tình trạng mỗi người.
Thuốc Dudencer 20mg có giá bao nhiêu?
Thuốc đang được bán với giá 36.000 VNĐ/ 1 hộp 4 vỉ x 7 viên nang cứng. Giá bán có lẽ sẽ thay đổi nhỏ tùy vào vị trí cửa hàng và vùng mà quý khách mua hàng.
Thuốc Dudencer mua ở đâu uy tín?
Thuốc Dudencer chính hãng hiện đang được phân phối và bày bán ở khắp các cơ sở kinh doanh dược phẩm. Tuy nhiên quý khách hàng nên lựa chọn mua trực tiếp tại các cơ sở uy tín, chính hãng để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái. Hoặc có thể đặt mua trên các trang website bán sản phẩm chính hãng.
Tài liệu tham khảo
- Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.
- Medically reviewed by Philip Thornton, DipPharm. Last updated on Feb 3, Stada21. Omeprazol. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dudencer. Tải về tại đây.
Huy Đã mua hàng
Bài viết hữu ích