Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Dorosur 10 mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Dorosur 10 mg là thuốc gì? Thuốc Dorosur 10 mg có tác dụng gì? Thuốc Dorosur 10 mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Dorosur 10 mg là thuốc gì?
Thuốc Dorosur 10 mg là thuốc dùng trong điều trị tình trạng tăng lipid máu do di truyền hay gen, với hoạt chất là Rosuvastatin.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Số đăng ký: VD-19630-13
Thành phần
Thuốc Dorosur 10mg có các thành phần sau:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 10mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Dorosur 10 mg
Rosuvastatin ức chế cạnh tranh với men khử HMG-CoA, ngăn cản quá trình sinh tổng hợp cholesterol tại gan, từ đó có tác dụng giảm nồng độ cholesterol trong máu, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến tim mạch. Rosuvastatin hoạt động tại gan là chủ yếu, làm tăng quá trình hấp thu LDL ở gan. Ngoài ra Rosuvastatin còn ức chế sự tổng hợp lipoprotein (VLDL) làm giảm LDL và VLDL huyết tương.
Công dụng – Chỉ định của Dorosur 10 mg
Điều trị cho người mắc chứng tăng cholesterol trong máu do di truyền đồng hợp tử.
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn lipid máu kiểu hỗn hợp (tuýp IIb) hay tăng nồng độ cholesterol trong máu tiên phát (tuýp IIa).
Thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị khi bệnh nhân không đáp ứng các biện pháp không dùng thuốc khác.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, thuốc đạt sinh khả dụng khoảng 20%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 6,06ng / mL sau 5 giờ.
Phân bố
Rosuvastatin trải qua quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 lít.
Tỷ lệ liên kết với protein huyết khoảng 88%, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Dưới sự tác dụng của enzym Cytochrome P450 (CYP) 2C9 tạo thành chất chuyển hóa chính của rosuvastatin là N-desmethylrosuvastatin.
Thải trừ
Rosuvastatin và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua phân khoảng 90%. Thời gian bán hủy của rosuvastatin khoảng 19 giờ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Dorosur 10 mg
Cách dùng
Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Kết hợp sử dụng thuốc và chế độ ăn kiêng phù hợp (giảm lượng cholesterol).
Liều dùng
Liều dùng khởi đầu theo khuyến cáo là 10 mg, uống 1 lần/ ngày và phần lớn người bệnh đều được kiểm soát ngay ở liều đầu tiên. Nếu cần thiết có thể tăng lên liều 20 mg sau khoảng 4 tuần.
Việc tăng liều lên 40 mg khuyến cáo chỉ nên dùng ở người tăng cholesterol trong máu, nặng có nguy cơ CP cao đối với bệnh tim mạch nhưng không đạt được hiệu quả điều trị ở liều 20 mg.
Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em.
==>> Xem thêm Thuốc Rosuvastatin Stada lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Dorosur 10 mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (ClCr<30ml/phút), suy giảm chức năng gan, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch cyclosporin hay có bệnh về cơ.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân là phụ nữ trong thời gian thai kỳ và cho con bú.
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc Dorosur 10 mg
Lưu ý và thận trọng
Ảnh hưởng lên thận
Protein đường niệu, có thể phát hiện thông qua que thử nước tiểu và ống thận còn nguyên đã được báo cáo ghi nhận khi điều trị với liều cao, đặc biệt ở liều 40 mg. Tình trạng này thường thoáng qua và gián đoạn.
Ảnh hưởng lên cơ xương
Đau cơ, bệnh cơ, hiếm là tiêu cơ vân trên lâm sàng khi điều trị bằng rosuvastatin, đặc biệt ở liều dùng > 20 mg. Giống như các thuốc ức chế men HMG-CoA reduetase khác, khả năng dẫn đến tiêu cơ vân tăng lên khi dùng với liều 40 mg.
Khi phối hợp với gemfibrozil, niacin liều > 1 g/ngày, thuốc hạ cholesterol máu của nhóm fibrat khác, các chất ức chế men protease trong điều trị HIV hoặc viêm gan virus C (atazanavir + ritonavir, atazanavir, lopinavir + ritonavir), colchicine sẽ tăng nguy cơ tổn thương hệ cơ xương. Khi phối hợp với các thuốc ức chế men protease (atazanavir + ritonavir, atazanavir, lopinavir + ritonavir) và rosuvastatin trong những trường hợp nghiêm trọng nhất có thể gây ra tiêu cơ vân, suy thận và có thể tử vong. Vì vậy, liều tối đa khi kết hợp với thuốc ức chế men enzym protease là 10 mg/ 1 lần/ 1 ngày.
Định lượng creatinin kinase
Không nên định lượng nồng độ creatinin kinase – CK sau khi vận động nặng hoặc các yếu tố ảnh hưởng kết quả xét nghiệm. Nếu nồng độ CK > 5 lần bình thường, cần kiểm tra trong vòng 5-7 ngày. Nếu xét nghiệm lặp lại mà CK vẫn > 5 lần thì không nên dùng rosuvastatin.
Trước khi điều trị, nên thận trọng khi kê đơn Surotadina cho người có các yếu tố nguy cơ bệnh cơ hay nguy cơ tiêu cơ vân như nhược giáp, suy thận, tiền sử nhiễm độc cơ, rối loạn cơ, mắc bệnh gan, lạm dụng rượu…
Trong lúc điều trị, cần báo cáo tình trạng đau cơ, chuột rút, yếu cơ chưa rõ nguyên nhân, có thể kèm sốt hoặc khó chịu. Nên kiểm tra nồng độ CK thường xuyên.
Ảnh hưởng lên gan
Tương tự với nhữung thuốc ức chế men HMG-CoA reductase khác, nên thận trọng khi dùng Surotadina cho người bệnh đang uống lượng rượu lớn và/hoặc người có tiền sử bị bệnh gan.
Khi bắt đầu điều trị với rosuvastatin cần xét nghiệm lâm sàng. Nên giảm liều hay ngừng dùng Surotadina khi nồng độ transaminase huyết thanh > 3 lần bình thường.
Chủng tộc
Các báo cáo dược động học cho thấy người Châu Á có mức độ phơi nhiễm cao hơn người da trắng.
Các thuốc ức chế enzym profease
Không nên dùng thuốc ức chế enzym protease với rosuvastatin.
Không dung nạp với enzym Lactose
Những người gặp các vấn đề về di truyền như thiếu men Lapp lactase, hấp thu glucose-galactose kém, không dung nạp galactose không nên dùng thuốc này.
Bệnh viêm phổi kẽ
Một số biểu hiện như mệt mỏi, sốt, khó thở, ho không đờm và sụt cân. Nếu nghi ngờ viêm phổi kẽ nên ngừng sự điều trị với statin.
Đái tháo đường
Báo cáo nghiên cứu đã chỉ ra rằng các statin có thể gây tăng đường huyết. Người có nguy cơ cưo như BMI > 30 kg/m2, đường huyết đói 5,6 – 6,9 mmol/L, tăng triglycerid huyết thanh, tăng huyết áp cần theo dõi chặt chẽ.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản có thể có thai bất cứ lúc nào nên sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.
Chưa xác định được thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ không.
Ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe
Chưa xác định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Xem thêm Thuốc Runolax lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tác dụng phụ của thuốc Dorosur 10 mg
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa
- Rối loạn tiêu hóa
- Buồn nôn
- Đau bụng đầy hơi
Tác dụng phụ thường gặp
- Cơ thể suy nhược mệt mỏi
- Nhức mỏi cơ khớp
Tác dụng phụ ít gặp
- Suy giảm chức năng nhận thức
- Viêm đường hô hấp, ho
- Viêm/teo cơ phù mạch hay dị ứng, nổi mẩn trên da
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Cyclosporin | AUC của rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7 lần |
Các chất đối kháng vitamin K | có thể làm tăng trị số INR |
Gemfibrozil | làm tăng gấp đôi các chỉ số AUC và Cmax của rosuvastatin |
Thuốc kháng acid | làm giảm khoảng 50% nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương |
Erythromycin | giảm 30% Cmax và 20% AUC của rosuvastatin |
Thuốc uống ngừa thai hay liệu pháp thay thế hormon | làm tăng 26% AUC của norgestrel và 34% AUC của ethinyl estradiol |
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Dorosur 10 mg
Quá liều
Chưa có phương pháp đặc trị thích hợp. Khi xảy ra quá liều cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ tích cực. Theo dõi nồng độ CK và chức năng gan. Việc thẩm phân máu không loại bỏ được thuốc ra khỏi huyết tương.
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Dorosur 10 mg có thật sự tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim giúp bảo vệ được dược chất không bị phá hủy bởi axit dạ dày và che được mùi những dược chất có mùi khó chịu.
- Thuốc đóng gói dạng vỉ tiện lợi, dễ mang theo bên người, dễ bảo quản khi đi du lịch hoặc đi công tác dài ngày.
- Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn. có thể uống thuốc bất kỳ thời điểm nào.
Nhược điểm
- Không sử dụng Dorosur 10 mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc Dorosur 10 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dorosur 10 mg giá bao nhiêu? Một hộp thuốc Dorosur 10 mg có 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 140.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Dorosur 10 mg ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Dorosur 10 mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Dorosur 10 mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dorosur 10 mg. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
như Đã mua hàng
Tôi bị mỡ trong máu, sau khi dùng thuốc Dorosur lượng mỡ máu đã giảm đi nhiều