Trên thị trường dược phẩm hiện nay thông tin về thuốc Domever 25mg nhưng chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Trong bài viết này, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được giới thiệu tới quý khách những thông tin đầy đủ nhất về thuốc này như: Domever 25mg có tác dụng gì? sử dụng như thế nào là đúng cách để đạt hiệu quả tối ưu? Domever 25mg được bán với giá bao nhiêu và có thể tìm mua ở đâu?
Thuốc Domever 25mg là thuốc gì?
Domever 25mg là thuốc kê đơn được bác sĩ chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư, suy tim xung huyết, xơ gan cổ trướng, phù nề,…. Thuốc do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco nghiên cứu và sản xuất.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén.
SĐK: VD-24987-16.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nén Domever 25mg chứa các thành phần sau:
- Dược chất chính là Spironolacton với hàm lượng 25mg.
- Ngoài ra còn có các loại tá dược khác vừa đủ một viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Domever 25mg
Thuốc Domever 25mg chứa hoạt chất Spironolactone, đây là một chất thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid, và nó là chất đối kháng không chọn lọc có thể liên kết với thụ thể androgen và progesterone. Aldosterone, một thành phần của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, liên kết với các thụ thể của nó ở ống lượn xa và ống góp và gây tái hấp thu natri và bài tiết kali, tăng độ cứng và tái cấu trúc mạch máu, đồng thời tăng viêm, xơ hóa và tái cấu trúc tim. Cơ chế hoạt động: hoạt chất này ngăn chặn cạnh tranh hoạt động qua trung gian thụ thể aldosterone. Hiệu quả của việc phong tỏa là không xảy ra tái hấp thu natri với giữ nước và tăng giữ kali.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Domever 25mg
Thuốc Domever 25mg Domesco được chỉ định trong điều trị:
- Điều trị suy tim với phân suất tống máu giảm (HFrEF).
- Những trường hợp tăng huyết áp kháng thuốc.
- Những người bị cường aldosteron nguyên phát.
- Trường hợp bị phù nề thứ phát do xơ gan, phù nề thứ phát do hội chứng thận hư không được kiểm soát đầy đủ bằng các liệu pháp thay thế và hạ kali máu.
- Người bệnh cổ trướng ác tính.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học: Khoảng 90%, tăng lên với bữa ăn nhiều chất béo hoặc calo. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 2,6-4,3 giờ (chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính).
Phân bố: Đi qua nhau thai và vào sữa mẹ (dưới dạng canrenone). Liên kết với protein huyết tương: >90%.
Chuyển hóa: nhanh chóng và rộng rãi ở gan thành một số chất chuyển hóa có hoạt tính: canrenone, 7-α-spironolactone và 6-β-hydroxy-7-α).
Thải trừ: Qua nước tiểu (chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa); phân (thứ cấp).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:Thuốc franilax: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Domever 25mg
Cách dùng
Thuốc sử dụng theo đường uống. Uống nguyên viên, không nhai hay nghiền nát.
Liều dùng
Người lớn
Những người bị phù do suy tim sung huyết: mới đầu sử dụng mỗi ngày 4 viên. Có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia nhỏ sử dụng nhiều lần trong một ngày. Liều lượng khởi động có thể từ 1 – 4 viên/ ngày. Liều lượng duy trì tuỳ theo đáp ứng của từng người mà có liều lượng khác nhau.
Những người suy tim nặng (mức độ 3, độ 4): mới đầu sử dụng mỗi ngày một lần, mỗi lần sử dụng 1 viên. Nếu sau đó thấy dung nạp liều trên tốt thì có thể tăng lên sử dụng mỗi ngày 2 viên. Với trường hợp không dung nạp thì sử dụng 1 viên một ngày nhưng dùng cách ngày.
Những người bị xơ gan cổ trướng và phù nề:
- Nếu tỉ lệ Na+/K+ > 1,0: Sử dụng mỗi ngày 4 viên.
- Nếu tỉ lệ Na+/K+< 1: Sử dụng liều 8-16 viên/ ngày.
Những người bị cổ trướng ác tính: Ban đầu sử dụng mỗi ngày 4-8 viên. Nếu đáp ứng tốt có thể tăng lên sử dụng 16 viên/ngày. Liều duy trì được điều chỉnh tuỳ thuộc vào khả năng đáp ứng của bệnh nhân.
Những người bị bệnh Aldosteron nguyên phát: tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Người cao tuổi nên sử dụng liều lượng thấp nhất, sau đó xem khả năng đáp ứng mà tăng liều cho phù hợp.
Trẻ em
Dựa theo cân nặng mà có liều khác nhau: 1-3mg/kg/ngày, dùng làm nhiều lần trong ngày. Việc sử dụng thuốc cần có giám sát của bác sĩ nhi khoa.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Domever 25mg cho những trường hợp sau:
- Không dùng cho những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Thuốc này chống chỉ định ở những bệnh nhân bị tăng kali máu và ở những người có nguy cơ cao bị tăng kali máu.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận.
- Người mắc bệnh Addison’s.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng ngoài ý muốn đã được báo cáo:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
- Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Khó chịu, mất điều hòa, sốt.
- Rối loạn gan mật: Nhiễm độc gan.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Hiếm khi, quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ.
- Rối loạn tâm thần: Trạng thái lú lẫn.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tổn thương thận cấp tính.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Đau vú, u vú lành tính (nam), giảm ham muốn tình dục, kinh nguyệt không đều, rối loạn cương dương, chảy máu sau mãn kinh.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), rụng tóc, rậm lông.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Eplerenone và các thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali | Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng với eplerenone và các thuốc lợi tiểu tiết kiệm K khác (ví dụ: amiloride, triamterene), chất bổ sung K, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin, NSAID, heparin, LMWH, ciclosporin và co-trimoxazole. |
Lithium | Giảm độ thanh thải thận của lithium do đó làm tăng nguy cơ nhiễm độc lithium. |
NSAID | Làm giảm tác dụng lợi tiểu, hạ huyết áp của thuốc này. |
Digoxin | Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh |
Colestyramine | Có thể gây nhiễm toan chuyển hóa tăng kali máu với colestyramine. |
Thuốc hạ huyết áp | Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp. |
Norepinephrine | Có thể làm giảm phản ứng mạch máu với norepinephrine. |
Chlorpropamide | Có thể làm tăng nguy cơ hạ natri máu với chlorpropamide. |
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc: Thuốc Verospiron 25 mg là thuốc gì? tác dụng, mua ở đâu, giá bán?
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Tăng kali máu có thể do spironolactone đơn độc hoặc tác dụng phụ hiệp đồng của nhiều loại thuốc như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin mà bác sĩ thường kê cho bệnh nhân khi có chỉ định như tăng huyết áp hoặc suy tim.
Xét nghiệm máu định kỳ là cần thiết để đánh giá nồng độ kali huyết thanh và bất kỳ sự suy giảm chức năng thận nào trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc này có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc buồn ngủ, nếu bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tăng khả dụng sinh học với thực phẩm. Hạ huyết áp thế đứng có thể được tăng cường bởi rượu.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Domever 25mg trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Có thể dùng cho phụ nữ mang thai khi bị bệnh tim và có thể dùng cho bà mẹ đang cho con bú. Chỉ sử dụng khi có đơn của bác sĩ, không tự ý mua thuốc sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Domever 25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Cách xử trí khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tâm thần, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban dát sẩn hoặc ban đỏ. Hiếm khi hạ natri máu, tăng kali máu biểu hiện như dị cảm, liệt mềm, yếu cơ hoặc co thắt; hôn mê gan.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ. Tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn. Duy trì hydrat hóa, cân bằng điện giải và các chức năng quan trọng. Đối với tăng kali máu, có thể giảm lượng K ăn vào, dùng thuốc lợi tiểu thải K, đường tĩnh mạch với insulin thông thường hoặc nhựa trao đổi ion đường uống.
Quên liều
Liên hệ với bác sĩ điều trị để được hướng dẫn sử dụng đúng cách.
Ưu nhược điểm của thuốc Domever 25mg
Ưu điểm
- Thuốc chứa hoạt chất Spironolactone đã được FDA – Mỹ phê duyệt trong điều trị tăng huyết áp và suy tim, hội chứng thận hư, cổ trướng ác tính, cải thiện tình trạng phù nề hiệu quả,…
- Thuốc Domever được bào chế dưới dạng viên nén, kích thước viên nhỏ nên dễ sử dụng hơn so với những viên nén được bào chế với kích thước lớn.
- Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tương tác với thuốc khác, cũng có nhiều tác dụng ngoài ý muốn xảy ra sau khi sử dụng.
- Giá thuốc cao không phù hợp với kinh tế của nhiều người.
- Không dùng thuốc Risperdal cho thai phụ và bà mẹ cho con bú.
Thuốc Domever 25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Domever 25mg hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 60.000 VNĐ/ hộp.
Thuốc Domever 25mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Domever 25mg được phân phối rộng rãi trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Vì vậy, bạn có thể mua thuốc Domever 25mg tại các nhà thuốc trên địa bàn. Bạn nên lựa chọn những nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP được Bộ Y Tế công nhận để đảm bảo chất lượng và giá thành của sản phẩm.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, hiện nay hệ thống nhà thuốc điện tử ngày càng được mở rộng. Nếu mua thuốc Domever 25mg bằng hình thức online bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại. Nhà thuốc Ngọc Anh cũng là một trong những nhà thuốc online uy tín đạt chuẩn được Bộ Y Tế công nhận. Khi bạn đến với nhà thuốc Ngọc Anh sẽ được đội ngũ y tế chuyên nghiệp tư vấn nhiệt tình và sẽ được tham gia những chương trình ưu đãi đặc biệt.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Domever 25mg. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Phương Nhi Đã mua hàng
Mua lẻ thuốc Domever 25mg nhà thuốc vẫn bán, hỏi mấy chỗ khác đọc xong không trả lời luôn. Cảm ơn nhà thuốc, giao nhanh, đóng gói rất cẩn thận