Thông tin về thuốc Derdiyok-10 trên thị trường còn rất ít, chưa đầy đủ. Để giúp quý bạn đọc hiểu hơn về thuốc Derdiyok-10, biết cách sử dụng thuốc Derdiyok-10 đúng cách thì trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết nhất về thuốc này.
Thuốc Derdiyok-10 là thuốc gì?
Thuốc Derdiyok-10 là một loại Thuốc Derdiyok-10 là một loại thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Với thành phần chính là Montelukast, thuốc có tác dụng chính là điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng.thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Với thành phần chính là Montelukast, thuốc có tác dụng chính là điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng. Thuốc Derdiyok được bào chế ở dạng viên nén bao phim, mỗi hộp gồm 3 vỉ và mỗi vỉ gồm 10 viên nén. Thuốc Derdiyok được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Thành phần
Mỗi viên nén Derdiyok-10 có chứa hoạt chất chính là Montelukast với hàm lượng 10mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Derdiyok-10
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, và cụ thể là một đối kháng thụ thể leukotriene D4 (LTD4). Leukotrienes là các hợp chất sinh học được tạo ra trong cơ thể, thường là do tác động của enzyme 5-lipoxygenase lên acid arachidonic. Chúng thường được tạo ra trong phổi và có vai trò quan trọng trong cơ chế của việc co thắt đường phế quản, tăng tiết nhầy, và gây viêm nhiễm. Các leukotriene D4 (LTD4) đặc biệt có khả năng kích thích các thụ thể leukotriene trên cơ bắp và niêm mạc đường hô hấp, dẫn đến co thắt và viêm nhiễm. Montelukast hoạt động bằng cách ức chế tác động của LTD4 lên các thụ thể leukotriene, đặc biệt là thụ thể leukotriene D4. Bằng cách này, nó giảm co thắt đường phế quản, làm giảm tiết nhầy, và giảm viêm nhiễm trong đường hô hấp. Tác động này của Montelukast giúp kiểm soát triệu chứng của các bệnh lý như hen mạn tính và hen phế quản, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và giảm tần suất và cường độ các cơn hen.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Derdiyok-10
- Thuốc Derdiyok-10 dành cho cả người lớn và trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên, thuốc này giúp kiểm soát và giảm triệu chứng của hen phế quản mạn tính.
- Thuốc được bác sĩ chỉ định sử dụng cho những người trải qua tình trạng hen do vận động hay gắng sức, Derdiyok 10 giúp ngăn chặn co thắt phế quản và giảm nguy cơ tái phát của bệnh.
- Sử dụng cho những người bị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, giúp làm giảm đau và khó chịu từ viêm mũi dị ứng, cả khi bị ảnh hưởng bởi môi trường theo mùa hoặc quanh năm
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc Derdiyok-10 được hấp thu nhanh chóng, với tỷ lệ sinh khả dụng là 64% khi sử dụng dạng viên thông thường. Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khoảng 3-4 giờ khi sử dụng.
- Phân bố: Dược phẩm có thể phân bố trong cơ thể với thể tích từ 8-11 L. Hơn 99% lượng dược phẩm kết hợp với protein trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Dược phẩm trải qua quá trình chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu do enzyme CYP2C8 và ở mức độ thấp hơn bởi các enzyme CYP3A4 và CYP2C9.
- Thải trừ: Chủ yếu thông qua phân (86%), còn một lượng nhỏ được thải qua nước tiểu (<0,2%). Thời gian bán hủy thải trừ của dược phẩm là từ 2,7 đến 5,5 giờ.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc TRAHES 5mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Derdiyok-10
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: Đối tượng này nên sử dụng Derdiyok 10 với liều lượng là 10mg mỗi ngày. Thông thường, thuốc nên được uống một lần mỗi ngày và thời điểm tốt nhất là vào buổi tối.
- Với đối tượng trẻ em từ 6 đến 14 tuổi, liều lượng của Derdiyok 10 là 5mg mỗi ngày.
- Đối với trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi, liều lượng của Derdiyok 10 được nhà sản xuất khuyến cáo là 4mg/mỗi ngày.
Cách dùng
- Derdiyok-10 dùng theo đường uống, sử dụng vào buổi tối.
Chống chỉ định
Trong trường hợp cơ thể người bệnh mẫn cảm hoặc trước đây đã từng có tiền sử dị ứng với các thuốc cũng có hoạt chất là Montelukast, hay bất kỳ thành phần tá dược nào khác của thuốc Derdiyok-10 thì khuyến cáo không được sử dụng thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc
- Tác dụng không mong muốn đáng kể của thuốc bao gồm nhiều hiện tượng tâm thần kinh, như kích động, trầm cảm, xuất hiện ảo giác, có hành vi tự tử, hành vi hung hăng, lo lắng, rối loạn chú ý, khó thở, mất ngủ, khó chịu, suy giảm trí nhớ, triệu chứng ám ảnh cưỡng chế. Hiếm gặp là tăng bạch cầu ái toan toàn thân.
- Cũng có các tác dụng phụ hiếm gặp khác bao gồm rối loạn máu và hệ bạch huyết như tình trạng chảy máu có thể xảy ra và chỉ số tiểu cầu giảm, rối loạn nhịp tim, xảy ra tình trạng đánh trống ngực hiếm gặp, ở tai có thể xảy ra tình trạng bị viêm tai giữa.
- Trên hệ tiêu hóa, có thể xảy ra bị rối loạn tiêu hóa với triệu chứng như đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn mửa, khát nước và miệng cảm giác khô.
- Tác dụng phụ khác bao gồm rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc như sốt, suy nhược, khó chịu, và phù nề. Rối loạn hệ thống miễn dịch có thể bao gồm phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Trong quá trình điều trị, cần kiểm tra mức ALT/AST để theo dõi tăng cao. Các rối loạn cơ xương và mô liên kết có thể gây đau cơ, đau khớp, và chuột rút.
- Rối loạn hệ thần kinh có thể bao gồm đau đầu, cảm giác chóng mặt, buồn ngủ và co giật. Trong hệ hô hấp có thể xuất hiện nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, ho, cúm, chảy nước mũi, viêm xoang, và chảy máu cam.
- Trên da có thể xảy ra rối loạn da và mô dưới da chẳng hạn như phát ban, ngứa, mày đay, và bầm tím.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Asmaact 4mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Phenobarbital | Phenobarbital có khả năng giảm sinh khả dụng và diện tích dưới đường cong của Montelukast xuống xấp xỉ 40% |
Rifampicin | Rifampicin có khả năng giảm sinh khả dụng của Montelukast. Sự giảm này có thể làm giảm hiệu suất của Montelukast trong điều trị bệnh, và do đó, cần theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều lượng khi kết hợp sử dụng cả hai loại thuốc. |
Gemfibrozil | Gemfibrozil có tác động tăng tiếp xúc toàn thâm của Montelukast lên gần 4,5 lần. Điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ của Montelukast |
Phenytoin | Phenytoin có khả năng giảm sinh khả dụng của Montelukast. Việc này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của Montelukast trong điều trị. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân có tình trạng nhạy cảm với aspirin nên tiếp tục tránh sử dụng aspirin hoặc các loại NSAID trong suốt quá trình điều trị bằng Montelukast.
- Không khuyến khích sử dụng thuốc này để điều trị các cơn hen cấp tính, bao gồm cả tình trạng hen suyễn.
- Không nên sử dụng thuốc này đơn lẻ để điều trị ở bệnh nhân hen suyễn dai dẳng mức độ trung bình.
- Tránh thay thế đột ngột montelukast bằng corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở trẻ em.
- Nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng montelukast.
- Khuyến cáo nên cẩn thận khi sử dụng cho đối tượng người lái xe và vận hành máy móc do sau khi sử dụng thuốc có thể xảy ra tình trạng buồn ngủ, bồn chồn và lo lắng.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Derdiyok-10 trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Bà bầu và bà mẹ đang cho con bú là đối tượng nhạy cảm nên khuyến cáo không được tự ý mua thuốc Derdiyok-10 về sử dụng. Nếu cần thiết phải dùng phải xin tư vấn từ bác sĩ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Derdiyok-10 nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời.
Cách xử trí quá liều
Dấu hiệu của quá liều Montelukast có thể bao gồm đau bụng, khát, buồn ngủ, đau đầu, nôn, sự kích thích, và tăng động. Trong trường hợp gặp quá liều, hiện chưa có dữ liệu cụ thể về việc Montelukast có thể được thẩm thấu qua màng bụng hay thẩm phân máu. Xử trí cho trường hợp quá liều chủ yếu tập trung vào điều trị hỗ trợ và giảm thiểu triệu chứng. Tuy nhiên, quan trọng nhất là liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ chính xác và đầy đủ.
Thuốc Derdiyok-10 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Derdiyok-10 được bào chế ở dạng viên nén nên chia liều chính xác, sử dụng tiện lợi, dùng ở dạng bào chế viên nén cũng sẽ giúp che giấu được phần nào mùi vị khó chịu của hoạt chất,
- Liều sử dụng đơn giản nên tránh được việc quên liều.
Nhược điểm
- Gây ảnh hưởng đến người lái xe, vận hành máy móc.
Thuốc Derdiyok-10 giá bao nhiêu?
Derdiyok giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, Derdiyok có giá được cập nhật ở đầu trang nhà thuốc, giá thuốc Derdiyok 10mg có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua thuốc Derdiyok-10 tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Thuốc Derdiyok-10 mua ở đâu?
Thuốc Derdiyok-10 ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc cần mang theo đơn mà bác sĩ có kê thuốc Derdiyok-10 để có thể mua thuốc Derdiyok-10 chính hãng trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Derdiyok-10 đúng cách.
Một số thuốc thay thế
- Trong trường hợp tìm mua thuốc Derdiyok-10 mà thuốc tạm hết hàng, quý bạn đọc có thể tham khảo sang thuốc Montesin 10mg có thành phần và tác dụng tương tự thuốc Derdiyok-10. Chi tiết tham khảo thêm về thuốc Montesin 10mg tại đây.
- Thuốc Kipel 10 do MSN Laboratories Limited – Ấn Độ nghiên cứu và sản xuất. Thuốc Kipel 10 có thành phần và tác dụng tương tự thuốc Derdiyok-10. Chi tiết tham khảo thêm tại đây.
Tài liệu tham khảo
Tác giả: Ahsan R khan và cộng sự, Montelukast in hospitalized patients diagnosed with COVID-19, nguồn PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Minh Đã mua hàng
Thuốc Derdiyok-10 có hạn sử dụng dài, dùng tốt