Thuốc Carvestad 6,25mg Stella thường được kê đơn với mục đích điều trị suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đau thắt ngực,… Tuy nhiên trên thị trường dược phẩm hiện nay thông tin về sản phẩm thuốc Carvestad 6,25mg Stella chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về thuốc Carvestad 6,25mg Stella.
Thuốc Carvestad 6,25mg Stella là thuốc gì?
Thuốc Carvestad 6,25mg Stella là thuốc kê đơn, là thuốc chẹn adrenergic không chọn lọc được chỉ định để điều trị suy tim mãn tính với phân suất tống máu giảm (HFrEF), tăng huyết áp và rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim. Thuốc do công ty TNHH Stellapharm nghiên cứu và sản xuất.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.
SĐK: VD-22669-15.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nén Carvestad m chứa dược chất chính là Carvedilol với hàm lượng 6.25mg. Ngoài ra còn các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Carvestad 6,25mg Stella
Thuốc Carvestad chứa hoạt chất chính là Carvedilol 6,25mg, là thuốc chẹn adrenergic không chọn lọc và cụ thể hơn, là thuốc chẹn beta không chọn lọc có đặc tính đối kháng thụ thể alpha1-adrenergic. Đây là thuốc chẹn beta tim không chọn lọc có tác dụng giãn mạch ngoại vi. Carvedilol ít ảnh hưởng đến nhịp tim hơn so với thuốc chẹn beta chọn lọc thuần túy. Các tác dụng khác bao gồm tác dụng chống oxy hóa, giảm thâm nhiễm bạch cầu trung tính, ức chế quá trình chết theo chương trình, giảm di chuyển cơ trơn mạch máu và cải thiện quá trình tái tạo cơ tim sau nhồi máu cơ tim cấp tính. Vì Carvedilol có thể ngăn chặn sự hình thành các lipoprotein mật độ thấp bị oxy hóa và ức chế sự tăng sinh và di chuyển của tế bào cơ trơn mạch máu, nên nó có nhiều hứa hẹn trong việc điều trị sự hình thành và tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch.
Carvedilol làm giảm huyết áp chủ yếu bằng cách giảm sức cản mạch máu động mạch thông qua đặc tính chẹn alpha1 của nó, làm giảm hậu gánh. Nó rất hữu ích trong việc kiểm soát tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận, trong đó các bác sĩ lâm sàng nên tránh dùng thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Carvestad 6,25mg Stella
Thuốc Carvestad Carvedilol 6,25mg thường được chỉ định để:
- Rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim.
- Suy tim.
- Tăng huyết áp.
- Những người đau thắt ngực ổn định.
Dược động học
Hấp thu: Carvedilol được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) trong vòng 1 đến 2 giờ sau khi uống. Tốc độ hấp thu chậm hơn khi carvedilol được dùng cùng với thức ăn, nhưng sinh khả dụng không bị ảnh hưởng. Carvedilol được hấp thu tốt nhưng sinh khả dụng toàn thân kém (25%) do chuyển hóa lần đầu đáng kể.
Phân bố: Đây là thuốc ưa mỡ cao được phân bố rộng rãi vào các mô. Thể tích phân bố cao (xấp xỉ Vd=1,5 L/kg).
Chuyển hoá: được chuyển hóa bởi quá trình oxy hóa ở gan, sau đó là glucuronid hóa và liên hợp. Quá trình chuyển hóa chủ yếu qua trung gian Cytochrom P450 (CYP2D6 và CYP2C9).
Thải trừ: Carvedilol được bài tiết chủ yếu vào mật và thải trừ qua phân, trong khi bài tiết qua nước tiểu chỉ chiếm 16%. Thời gian bán thải của carvedilol thường là 6-7 giờ.
==>> Xem thêm: Thuốc Carsantin 6,25mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Carvestad 6,25mg Stella
Liều dùng
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Ban đầu, 6,25 mg, 2 lần, tăng sau 3-10 ngày (dựa trên khả năng dung nạp) lên 12,5 mg, 2 lần và lên đến liều mục tiêu 25 mg, 2 lần. Có thể sử dụng liều ban đầu thấp hơn 3,125 mg, 2 lần/ngày ở những bệnh nhân có triệu chứng và tốc độ tăng liều có thể bị chậm lại nếu có chỉ định lâm sàng.
Tăng huyết áp:
- Người lớn: Ban đầu, 12,5 mg mỗi ngày một lần trong 2 ngày, tăng lên 25 mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng dần dần trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, nếu cần. Tối đa: 50 mg mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng dần dần trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, nếu cần.
Suy tim nhẹ đến nặng: Ban đầu, 3,125 mg giá thầu trong 2 tuần. Nếu dung nạp được, tăng dần lên 6,25 mg, 2 lần trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, tiếp theo là 12,5 mg, 2 lần, sau đó là 25 mg, 2 lần. Tối đa: <85 kg: giá thầu 25 mg. >85 kg: 50 mg ngày 2 lần, nếu tình trạng không nghiêm trọng.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Ban đầu, 12,5 mg, 2 lần trong 2 ngày, tăng lên 25 mg, 2 lần. Có thể tăng dần dần trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần, nếu cần. Tối đa: 100 mg mỗi ngày chia làm 2 lần.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống. Có thể uống thuốc này cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Carvestad 6,25mg Stella cho những đối tượng sau:
- Không sử dụng thuốc Carvestad ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Bệnh nhân suy tim mất bù cần điều trị co bóp cơ tim IV.
- Bệnh nhân hen phế quản hoặc các tình trạng co thắt phế quản liên quan, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 không có máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
- Những người bị nhịp tim chậm nghiêm trọng (<50 nhịp/phút).
- Hội chứng suy nút xoang, sốc tim.
- U tế bào ưa crôm không được điều trị.
- Suy gan nặng .
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất liên quan đến việc sử dụng thuốc Carvestad 6,25mg bao gồm:
- Hay gặp: Hạ huyết áp có hoặc không có ngất, nhịp tim chậm.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loạn tim: Khó thở, phù phổi.
- Rối loạn về mắt: Suy giảm thị lực, kích ứng mắt, khô mắt.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.
- Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Suy nhược, mệt mỏi.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù, tăng thể tích máu, tăng cân, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ đường huyết.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau tứ chi, đau khớp.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, chức năng thận bất thường, suy thận.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng, bệnh mạch máu ngoại vi.
Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc Carvestad 6,25 thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn xử trí đúng cách.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống trầm cảm như fluoxetine, duloxetine, paroxetine và bupropion là những chất ức chế mạnh CYP2D6. | Chúng có thể làm tăng nồng độ của thuốc chẹn beta, bao gồm carvedilol, có khả năng làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như hạ huyết áp, nhịp tim chậm và té ngã |
Digoxin | Carvedilol và digoxin đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim. Sử dụng đồng thời carvedilol và digoxin có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm |
Rifampicin | Làm giảm nồng độ của thuốc Carvestad trong huyết tương nên làm giảm tác dụng của thuốc này. |
Ciclosporin | Tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. |
Ergotamine | Tăng tác dụng co mạch với ergotamine. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Egilok 25mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Huyết áp và nhịp tim nên được theo dõi trước khi bắt đầu dùng thuốc và ở mỗi lần chuẩn độ liều.
Bệnh nhân đang điều trị suy tim cần theo dõi bất kỳ dấu hiệu mất bù nào.
Theo dõi chức năng thận của bệnh nhân nên được xem xét nếu có các yếu tố nguy cơ gây suy thận.
Một nghiên cứu cũng chỉ ra rằng Carvedilol có liên quan đến việc tăng nguy cơ hạ đường huyết ở bệnh nhân nhập viện. Hơn nữa, thuốc chẹn beta, bao gồm carvedilol, đã được chứng minh là ngăn chặn phản ứng tự trị trong trường hợp hạ đường huyết. Do đó, điều cần thiết là phải theo dõi lượng đường trong máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng Carvedilol.
Thuốc này có thể làm tăng khả năng tiếp xúc với digoxin; do đó, người ta đề nghị theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Giảm tốc độ hấp thu và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng với thức ăn.
Thận trọng khi dùng Carvestad 6.25 cho đối tượng không dung nạp galactose do trong thuốc này có chứa lactose.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Đã ghi nhận các báo cáo lâm sàng cho thấy thuốc này gây độc cho thai nhi nên không sử dụng thuốc này cho bà bầu.
Phụ nữ có con bú: Carvedilol có khoảng 95% liên kết với protein huyết tương và thời gian bán hủy tương đối dài với chỉ 1% bài tiết qua thận; Carvedilol dường như không gây tác dụng phụ ở mẹ và bé. Không thiếu dữ liệu lâm sàng về Carvedilol trong thời kỳ cho con bú. Chính vì vậy, khuyến cáo bệnh nhân không nên cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc này khi chưa có chỉ định của bác sĩ..
Bảo quản
Bảo quản thuốc Carvestad 6,25mg ở nơi cao và thoáng mát, ở nhiệt độ phòng.
Xử trí khi quá liều thuốc
Biểu hiện: Nếu dùng quá liều thuốc này có thể xuất hiện các biểu hiện: Hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim, ngừng tim, co thắt phế quản, nôn mửa, rối loạn ý thức và co giật toàn thân.
Cách xử trí:
- Bắt đầu điều trị hỗ trợ. Theo dõi các thông số quan trọng. Dùng atropine IV cho nhịp tim chậm quá mức. Trong trường hợp nhịp tim chậm kháng thuốc, bắt đầu điều trị máy tạo nhịp tim. Để hỗ trợ chức năng tâm thất, dùng glucagon IV hoặc thuốc cường giao cảm (ví dụ dobutamine, isoprenaline).
- Để giãn mạch ngoại biên, dùng norepinephrine và theo dõi liên tục tuần hoàn. Đối với co thắt phế quản, sử dụng thuốc cường giao cảm β (khí dung hoặc IV) hoặc aminophylline qua tiêm hoặc truyền IV chậm.
- Có thể tiêm tĩnh mạch chậm diazepam hoặc clonazepam khi co giật.
Ưu nhược điểm của thuốc Carvestad 6,25mg Stella
Ưu điểm
- Thuốc Carvestad chứa hoạt chất Carvedilol, là thuốc chẹn adrenergic không chọn lọc được chỉ định để điều trị suy tim mãn tính với phân suất tống máu giảm (HFrEF), tăng huyết áp và rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim (MI) ở những bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng.
- So với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác, Carvedilol cho thấy hiệu quả tương tự như các thuốc chẹn beta khác, thuốc chẹn kênh canxi, ACEI và thuốc lợi tiểu.
- Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Phụ nữ mang thai hoặc những người có thể mang thai cũng nên không sử dụng thuốc này.
- Đối tượng lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.
Thuốc Carvestad 6,25mg Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Carvestad giá bao nhiêu? Một hộp thuốc Carvestad 6,25mg có giá 1 hộp vào khoảng 62.000VND, hoặc có thể thay đổi theo mỗi nhà thuốc cũng như mỗi khu vực địa phương khác nhau, bạn có thể tham khảo với mức giá trên để mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Carvestad 6,25mg Stella mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Carvestad 6,25mg là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các cơ sở bán lẻ thuốc khác nhau. Tuy nhiên, để đề phòng trường hợp mua nhầm thuốc giả/ thuốc kém chất lượng, bạn nên lựa chọn các cơ sở uy tín để mua thuốc.
Hiện nay, giá của thuốc Carvestad 6,25mg đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Bạn có thể tham khảo trực tiếp tại cửa hàng, hoặc lựa chọn phương thức mua hàng trực tuyến tùy theo nhu cầu của bản thân.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Carvestad 6,25mg. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Khánh Vân Đã mua hàng
Do đợi ở viện lâu quá, nên tôi về tự mua thuốc, guiwr đơn lên trang nhà thuốc là đã được ship nhanh gọn lẹ rồi. Rất ưng ý