Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Capelodine 150mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Capelodine 150mg là thuốc gì? Thuốc Capelodine 150mg có tác dụng gì? Thuốc Capelodine 150mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Capelodine 150mg là thuốc gì?
Thuốc Capelodine 150mg là một sản phẩm của công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, là thuốc dùng trong điều trị ung thư vú và ung thư đại trực tràng , với hoạt chất chính là Capecitabin.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- SĐK: QLĐB-724-18.
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Một viên nén Capelodine có các thành phần:
- Capecitabine 150mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Capelodine 150mg
- Thuốc Capecitabine là một loại fluoropyridine carbamat không làm tế bào nhiễm độc. Thuốc được sử dụng theo đường uống, nó chính là một tiền chất của 5-FU. Thuốc được hoạt hóa thông qua xúc tác của nhiều loại enzyme để chuyển thành 5-FU.
- Thuốc cho thấy khả năng đồng vận nếu như dùng chung với thuốc docetaxel.
- Nhiều bằng chứng đã chỉ ra được chuyển hóa của chất 5-FU là đi theo con đường đồng hóa ức chế lại phản ứng của hai chất là acid thymidilic cũng như acid deoxy uridylic. Từ đó khiến cho quá trình tổng hợp tạo nên ADN bị ức chế và cản trở.
- Khi 5-FU được hợp nhất thì hai loại là protein và ARN cũng sẽ bị ức chế không được tổng hợp. Với vai trò quan trọng của hai loại ARN và ADN trong việc phát triển tế bào, thuốc đã khiến cho chúng bị ảnh hưởng. Thymidine cũng bị thiếu hụt, khiến cho sự cân bằng và phát triển không đều, từ đó tế bào bị chết.
=> Tham khảo thuốc: Thuốc Capetero 500: Công dụng, liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Thuốc Capelodine 150mg trị bệnh gì?
- Điều trị cho bệnh nhân ung thư dạ dày đang tiến triển.
- Là lựa chọn tốt nhất trong điều trị cho người bị ung thư đại trực tràng có di căn.
- Chỉ định điều trị hoặc điều trị hỗ trợ cho các trường hợp hậu phẫu cắt bỏ khối u nguyên phát ung thư đại tràng giai đoạn III.
- Điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ.
- Điều trị ung thư vú di căn cho bệnh nhân không đáp ứng khi điều trị bằng Anthracycline hoặc bị tái phát bệnh sau khi dùng Anthracycline.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc sau khi được uống vào cơ thể sẽ được hấp thu nhanh. Sau đó chuyển nhanh thành những chất là 5’-DFCR và 5’-DFUR. Khi dùng thuốc khi có đồ ăn sẽ khiến hấp thu bị giảm, AUC của 5’-DFUR chỉ bị ảnh hưởng nhỏ, phần lớn ảnh hưởng đến 5-FU sau đó.
- Nếu dùng liều 1250mg trên mỗi m2 khoảng 14 ngày thì Cmax có được của các chất 5’-DFCR, FBAL, 5’-DFUR và 5-FU lần lượt là 4,67; 5,46; 3,05 và 0,95. Trong đó tmax là 2; 3,34; 2 và 2 giờ.
Phân bố
Thuốc ban đầu và những chất chuyển hóa lần lượt 5’-DFCR, 5’-DFUR và 5-FU sẽ gắn với protein với tỉ lệ 54, 10, 62 và 10%.
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa thành 5’-DFCR bởi enzym carboxylesterase. Sau đó nhờ cytidine deaminase sẽ chuyển thành 5’-DFUR.
- Những enzyme thực hiện chuyển hóa thuốc tìm thấy được ở các tế bào khối u, mô bình thường cũng có nhưng số lượng ít hơn.
- Tiếp đó thuốc tiếp tục chuyển thành 5-FU và phân bố rất nhiều ở những tế bào khối u. So với ở mô bình thường, người có u trực tràng sẽ có tỉ lệ 5-FU là 3,2; còn so với huyết tương thì có giá trị 21,4.
- Hoạt tính của thymidine phosphorylase ở u trực tràng sẽ có mức độ lớn hơn khoảng 4 lần so với mô thường. Số lượng của chúng ở các u cũng sẽ nhiều hơn.
- Nhờ enzyme DPD thì 5-FU sẽ được dị hóa để chuyển sang FUH2 ít độc hơn. Sau đó lại bị tách vòng để chuyển thành FURA. Tiếp đến chuyển thành FBAL và bị thải ra ngoài. Cơ thể thiếu hụt DPD sẽ khiến độc tính của thuốc bị tăng cao.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy của 5’-DFCR, FBAL, 5’-DFUR và 5-FU lần lượt là 1,11; 3,23; 0,66 và 0,76. Trong khi đó t1/2 của capecitabine là 0,85 giờ.
- Phần lớn cả thuốc ban đầu và chuyển hóa là được thận thải trừ. Trong đó 95,5% thuốc ban đầu ở nước tiểu. Chỉ 2,6% có ở phân. Chất được tìm thấy nhiều nhất ở nước tiểu là FBAL.
Đối tượng đặc biệt
- Không gây ra sự ảnh hưởng nếu dùng chung với docetaxel.
- Người suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ có sinh khả dụng tăng, bệnh nhân nặng chưa có kinh nghiệm.
- Suy thận: Dữ liệu còn hạn chế.
- Người lớn tuổi: Không thay đổi nhiều.
Cách dùng và liều dùng thuốc Capelodine 150mg
Cách dùng
- Dùng thuốc trước bữa ăn khoảng nửa tiếng.
- Nếu dùng đồng thời với Docetaxel thì người bệnh phải uống Capelodine trước.
Liều dùng
- Ngày uống 2 lần vào buổi sáng và tối.
Liều dùng điều trị ung thư vú:
- Nếu dùng cùng Docetaxel: Ban đầu sẽ dùng liều khoảng 2500 mg/m2/ngày, chia thành 2 lần uống là sáng và tối. Dùng thuốc khoảng 2 tuần thì tạm dừng lại khoảng 1 tuần. Phải duy trì sử dụng thuốc khoảng 6 tuần. Sau đó bác sĩ sẽ tiến hành điều chỉnh lại liều cho bệnh nhân. Dùng cùng với thuốc Docetaxel liều 75mg/m2 theo đường truyền tĩnh mạch. Chú ý dùng sau khi uống Capelodine 1 giờ và bắt buộc là dùng vào ngày đầu tiên của chu kỳ.
- Nếu chỉ điều trị bằng Capelodine: Ban đầu cũng sử dụng liều khoảng 2500 mg/m2/ngày chia thành sáng và tối uống mỗi ngày. Dùng thuốc khoảng 2 tuần thì tạm dừng lại khoảng 1 tuần. Phải duy trì sử dụng thuốc khoảng 6 tuần. Sau đó bác sĩ sẽ tiến hành điều chỉnh lại liều cho bệnh nhân.
Liều dùng điều trị ung thư đại trực tràng:
- Hỗ trợ điều trị ung thư đại tràng: Liều ban đầu là 2500 mg/m2/ngày chia 2 lần sáng- tối. Dùng thuốc khoảng 2 tuần thì tạm dừng lại khoảng 1 tuần. Phải duy trì sử dụng thuốc khoảng 6 tháng, tức gồm 8 chu kỳ khác nhau. Sau đó bác sĩ sẽ tiến hành điều chỉnh lại liều cho bệnh nhân.
- Điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng bị di căn: Ban đầu cũng sử dụng liều khoảng 2500 mg/m2/ngày chia thành sáng và tối uống mỗi ngày. Dùng thuốc khoảng 2 tuần thì tạm dừng lại khoảng 1 tuần. Sau đó bác sĩ sẽ tiến hành điều chỉnh lại liều cho bệnh nhân.
- Suy gan nhẹ: không cần hiệu chỉnh liều
- Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
- Người già: Cần giảm liều cho phù hợp.
- Chú ý: sự điều chỉnh liều phải dựa theo khả năng dung nạp của bệnh nhân, sự thay đổi diện tích da của người bệnh, bác sĩ cần xem xét kỹ liều dùng để có đáp ứng điều trị tốt nhất và tác dụng gây độc là ít nhất.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Capelodine cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Không dùng thuốc cho người bị thiếu hụt DPD.
- Không dùng cho trường hợp bị giảm số lượng bạch cầu hoặc giảm số lượng tiểu cầu nặng.
- Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc Sorivudin hoặc các thuốc cùng nhóm với Sorivudin.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi chỉ dùng Capecitabine
- Rất thường gặp: Chán ăn, suy nhược cơ thể, rối loạn dạ dày ruột và các vết ban đỏ.
- Thường gặp: Nhiễm trùng hô hấp, mất ngủ, giảm cân, tăng tiết nước mắt, đau đầu, khó thở. Hôn mê, ban da, rối loạn sắc tố, ho, chán nản, giảm bạch cầu. Số, rụng tóc, chảy nước mũi, đau khớp,…
- Ít gặp: Nhiễm các loại ký sinh trùng như viêm amidan, viêm dạ dày,… Có u lành ở dưới da, tâm thần rối loạn, giảm kali máu, đau tai, chóng mặt. Nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, giảm thị lực, giật mình, đau thắt ngực. Vàng da, thận ứ nước, loét da, mày đay, tắc ruột, viêm dạ dày,…
- Hiếm gặp: Tuyến nước mắt bị nghẽn, viêm giác mạc, giác mạc đốm. Rung thất, viêm gan, suy gan, co thắt mạch,…
- Rất hiếm gặp: Bệnh lý chất trắng hay là hội chứng TEN,…
Khi dùng kết hợp
- Rất thường gặp: Bạch cầu giảm, chán ăn, phù nề chi, rụng tóc, đau cơ, xương. Ngoài ra còn có thể bị dị cảm, rối loạn vị giác, thiếu máu, không chịu được nhiệt cao. Họng đau rát, xương cụt đau, yếu, đau đầu, tiểu cầu giảm,…
- Thường gặp: quá mẫn, ù tai, nhiễm trùng đường tiết niệu, giảm kali máu. Rối loạn tầm nhìn, cảm cúm, zona thần kinh. Huyết áp thấp, tăng tiết mồ hôi, viêm cơ, người thâm tím. Chức năng gan rối loạn, xuất huyết dạ dày, yếu cơ, đau ngực,…
- Hiếm gặp: Suy thận cấp tính.
=> Xem thêm: Thuốc Xeloda 500mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông dẫn xuất coumarin | Thay đổi về thông số đông máu |
Phenytoin | Ngộ độc phenytoin |
Acid folic | Có thể thay đổi độc tính của capecitabine |
Sorivudine | Tăng độc tính và có thể gây tử vong |
Chất kháng acid | Tăng nhẹ nồng độ capecitabine |
Allopurinol | Giảm hiệu quả thuốc |
Xạ trị | Giảm lượng thuốc được dung nạp |
Oxaliplatin | Không có tương tác đáng kể |
Bevacizumab | Không có tương tác đáng kể |
Chú ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Dùng thuốc có thể sẽ gặp những phản ứng như đau bụng, hội chứng bàn tay bàn chân, buồn nôn, viêm miệng. Những phản ứng này có thể phục hồi mà không cần dừng thuốc, tuy nhiên sẽ phải giảm liều.
- Bệnh nhân khi dùng thuốc mà bị tiêu chảy nghiêm trọng thì cần phải được theo dõi và cấp dịch, điện giải kịp thời. Giảm liều thuốc nếu như thấy cần.
- Mất nước đã được theo dõi ở những bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt bệnh nhân có cơ thể yếu, suy nhược càng mất nước nhanh. Khi mất nước gây ra suy thận cho nên cần lưu ý. Mất nước từ cấp độ 2 thì phải ngừng dùng thuốc, chỉ dùng lại khi tình trạng mất nước được giải quyết.
- Hội chứng bàn tay – bàn chân có 3 cấp độ khác nhau, nếu rơi vào cấp độ 2 và 3 thì phải dừng sử dụng thuốc cho đến khi giải quyết được.
- Ngộ độc tim đã được báo cáo ở một số trường hợp, do vậy thận trọng khi dùng cho người bị bệnh liên quan đến tim.
- Thận trọng ở người bị tăng hay giảm canxi huyết vì thuốc có thể khiến cho tình trạng nghiêm trọng hơn.
- Thận trọng ở người bị rối loạn thần kinh, điện giải, suy gan và bị mắc bệnh đái tháo đường.
- Thận trọng và theo dõi thường xuyên khi dùng với thuốc chống đông.
- Bệnh nhân suy thận gặp nhiều tác dụng phụ hơn.
- Không dùng cho người bị thiếu hụt DPD vì có thể khiến bệnh nhân nhiễm độc nặng.
- Cẩn thận khi bệnh nhân gặp phải biến chứng về mắt hay da.
- Không dùng thuốc nếu không dung nạp được lactose.
- Thuốc này là thuốc quản lý đặc biệt cho nên cần phải theo dõi chặt chẽ.
Tác động của Capelodine 150mg mẹ có con bú hay mang thai
Chống chỉ định đối với cả mẹ có thai hay cho con bú.
Tác động của Capelodine 150mg đến người làm việc
Thuốc có thể khiến cho người dùng bị nôn mửa, choáng hay ngất xỉu. Do vậy thận trọng khi dùng, tránh làm việc nếu có biểu hiện trên.
Bảo quản
- Để ở nơi ráo và thoáng, nhiệt độ phòng.
- Tránh nắng, nhiệt.
- Không được cho trẻ cầm được thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Quá liều sẽ gây ra rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, tiêu chảy, chảy máu hay suy tủy.
- Dùng những can thiệp về y khoa có kết hợp biện pháp hỗ trợ để giải quyết.
Quên liều
Dùng theo đúng chỉ định. Nếu có quên thì uống ngay khi nhớ, tuy nhiên nếu không xa với lần uống sau đó thì nên bỏ qua.
So sánh Capelodine 150mg và Capelodine 500mg
Giống
- Đều chứa hoạt chất Capecitabine.
- Hiệu quả: Đều dùng điều trị bệnh ung thư.
- Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Khác
Thuốc | Capelodine 150mg | Capelodine 500mg |
Hàm lượng hoạt chất | 150mg | 500mg |
Đối tượng và liều dùng | Dùng khi được chỉ định liều 150mg | Dùng khi được chỉ định liều 500mg |
Giá bán | 930.000 đồng | 2.715.000 đồng |
Thuốc Capelodine 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cinacetam Caps đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay Capelodine 150mg giá 930.000 đồng một hộp đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Capelodine 150mg ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Capelodine 150mg chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Chiến Đã mua hàng
Bán thuốc CapeIodine 150mg chính hãng và uy tín, tư vấn nhiệt tình