Thành phần
Trong mỗi viên nén Cabometyx 60mg có chứa thành phần chính là Cabozantinib ………….60mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cabometyx 60mg
Cabometyx chứa hoạt chất cabozantinib – một chất ức chế nhiều thụ thể tyrosine kinase, bao gồm MET, VEGFR-1/2/3, AXL, RET, ROS1, TYRO3, MER, KIT, TRKB, FLT-3 và TIE-2. Những phân tử này đóng vai trò thiết yếu trong nhiều hoạt động sinh học của tế bào cũng như trong tiến trình hình thành ung thư, di căn, tạo mạch máu mới của khối u và khả năng đề kháng điều trị. Bằng cách ngăn chặn tín hiệu từ các thụ thể này, cabozantinib góp phần kìm hãm sự phát triển và lan rộng của khối u.
Dược động học
Hấp thu
Cabozantinib được hấp thu tốt qua đường uống, với thời điểm đạt nồng độ tối đa trong huyết tương vào khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Dạng viên nén (Cabometyx) cho thấy nồng độ đỉnh cao hơn so với viên nang cabozantinib, tuy nhiên sự khác biệt về diện tích dưới đường cong (AUC) là không đáng kể. Dùng thuốc chung với bữa ăn có hàm lượng chất béo cao có thể khiến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng mạnh.
Phân bố
Cabozantinib có khả năng phân bố rộng trong cơ thể với thể tích phân bố đường uống khoảng 319 L. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, với tỷ lệ gắn kết lên đến 99,7%, cho thấy phần lớn cabozantinib lưu hành dưới dạng gắn protein.
Chuyển hóa
Cabozantinib được chuyển hóa chủ yếu thông qua enzym CYP3A4 trong gan. Quá trình chuyển hóa này đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ hoạt chất ra khỏi cơ thể và ảnh hưởng đến thời gian tác dụng của thuốc.
Thải trừ
Cabozantinib có thời gian bán thải tương đối dài, vào khoảng 99 giờ. Ở trạng thái ổn định, thuốc thanh thải với vận tốc là 2,2 L/giờ. Sau khi uống liều có đánh dấu phóng xạ, phần lớn cabozantinib và các chất chuyển hóa được bài tiết qua phân (khoảng 54%) và nước tiểu (27%). Dạng thuốc không chuyển hóa chiếm tỷ lệ đáng kể trong phân, nhưng gần như không có mặt trong nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cabometyx 60mg
Viên uống thuốc Cabometyx 60mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển.
- Kết hợp với nivolumab trong điều trị đầu tay RCC tiến triển.
- Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) sau khi đã điều trị bằng sorafenib.
- Sử dụng cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn, không còn đáp ứng với iốt phóng xạ và đã thất bại với điều trị nhắm trúng VEGFR.
- Điều trị khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy (pNET) hoặc ngoài tụy (epNET) biệt hóa tốt, không thể phẫu thuật triệt để, đã tiến triển và điều trị trước đó.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Cabometyx
Liều dùng
- Đối với RCC tiến triển: 1 viên 60 mg uống mỗi ngày, dùng đơn trị liệu cho đến khi có dấu hiệu tiến triển hoặc không dung nạp được thuốc.
- Ung thư gan (HCC): 1 viên 60 mg mỗi ngày, dùng đơn trị.
- Với DTC và NET:
Người ≥12 tuổi, ≥40 kg: 1 viên 60 mg/ngày.
Người ≥12 tuổi, <40 kg: 40 mg/ngày (nên đổi sang loại viên 40mg)
Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh trở nặng hoặc xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng không thể kiểm soát.
Cách dùng
- Cabometyx được dùng bằng đường uống khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Không thay thế viên nén Cabometyx bằng viên nang chứa cabozantinib do khác biệt sinh khả dụng.
- Nên ngừng thuốc trước phẫu thuật có kế hoạch (bao gồm cả nha khoa) ít nhất 3 tuần và không nên dùng lại trong vòng 2 tuần sau phẫu thuật lớn, đến khi vết thương lành lặn hẳn
Chống chỉ định
Người dị ứng với Cabozantinib và các tá dược có trong thuốc Cabometyx
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện:
- Rất phổ biến (≥1/10): Thiếu máu, giảm tiểu cầu, suy giáp, chán ăn, hạ magie, kali, albumin; rối loạn vị giác, đau đầu, chóng mặt; tăng huyết áp, xuất huyết; khó thở, khàn tiếng, ho; tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, táo bón, đau bụng, khó tiêu; hội chứng tay chân, phát ban, đau chi, mệt mỏi, loét niêm mạc, phù ngoại biên, sụt cân, tăng men gan AST/ALT.
- Phổ biến (≥1/100 đến <1/10): Giảm bạch cầu, giảm lympho, mất nước, rối loạn điện giải (natri, calci, phospho), tăng kali, đường huyết, bilirubin máu; bệnh lý thần kinh ngoại biên, ù tai; huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, viêm tụy, rò tiêu hóa, trĩ, khô miệng, khó nuốt; ngứa, rụng tóc, da khô, viêm da, thay đổi màu tóc; co cứng cơ, đau khớp; protein niệu; tăng ALP, GGT, creatinin, amylase, lipase, cholesterol, triglyceride.
- Không phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100): động kinh, đột quỵ, hội chứng não có hồi phục sau, nhồi máu cơ tim, huyết áp tăng đột ngột,, tràn khí màng phổi, đau lưỡi, viêm gan ứ mật, viêm mạch da, hoại tử xương hàm, biến chứng vết thương hậu phẫu.
- Chưa rõ tần suất: Phình hoặc bóc tách động mạch.
Tương tác thuốc
- Cabozantinib có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc thay đổi chuyển hóa hoặc hấp thu của nó:
- Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole, ritonavir, clarithromycin có thể làm tăng đáng kể nồng độ cabozantinib trong huyết tương. Cần thận trọng khi phối hợp và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh như rifampicin, phenytoin, carbamazepine có thể làm giảm hiệu quả điều trị của cabozantinib, do đó nên tránh sử dụng đồng thời.
- Các thuốc điều chỉnh pH dạ dày (PPI, thuốc kháng H2, kháng acid) không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu cabozantinib, do đó không cần điều chỉnh liều.
- Chất ức chế MRP2 có thể tăng nồng độ cabozantinib trong máu, cần cân nhắc lâm sàng nếu sử dụng kết hợp.
- Chất cô lập muối mật như cholestyramine có khả năng giảm hấp thu cabozantinib, song mức độ ảnh hưởng vẫn chưa được xác định rõ.
- Ảnh hưởng đến thuốc tránh thai và warfarin: Do thiếu dữ liệu, cần sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung khi dùng đồng thời và theo dõi INR nếu phối hợp với warfarin.
- Chất nền P-gp: Cabozantinib có thể làm tăng nồng độ các thuốc là chất nền P-gp như digoxin, dabigatran… nên cần theo dõi các biểu hiện quá liều của các thuốc này.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Cabometyx 60mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cabometyx 60mg
- Định kỳ theo dõi chức năng gan từ trước cho đến khi điều trị xong
- Theo dõi dấu hiệu bệnh não gan và các phản ứng nghiêm trọng tại đường tiêu hóa.
- Theo dõi tiểu cầu định kỳ, điều chỉnh liều khi cần.
- Nếu huyết áp tăng nặng và không kiểm soát được, cần ngừng thuốc.
- Định kỳ kiểm ECG và các chất điện giải trong máu (Ca²⁺, K⁺, Mg²⁺).
Lưu ý khi dùng thuốc Cabometyx 60mg trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có khả năng mang thai cần dùng biện pháp tránh thai trong khi điều trị và ít nhất 4 tháng sau đó.
- Đối tác nữ của bệnh nhân nam cũng cần tránh thai hiệu quả trong cùng thời gian.
- Không nên dùng trong thai kỳ nếu không thực sự cần thiết.
- Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 4 tháng sau khi kết thúc.
Lưu ý khi dùng thuốc Cabometyx 60mg trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Cabometyx có thể gây mệt mỏi, suy nhược – cần thận trọng khi lái xe hoặc làm việc với máy móc
Lưu ý khi dùng thuốc Cabometyx 60mg trên các đối tượng đặc biệt
- Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase bẩm sinh hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Nên tư vấn bảo tồn sinh sản trước điều trị do thuốc có thể ảnh hưởng khả năng sinh sản.
- Bệnh nhân mắc bệnh nền khác nên được bác sĩ chỉnh liều và theo dõi khi dùng Cabometyx
Bảo quản
Bảo quản thuốc Cabometyx 60mg nơi khô ráo, nhiệt độ <30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Không để thuốc Cabometyx 60mg gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên
Xuất xứ: Mỹ
Số đăng ký: Đang cập nhật
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Chưa có phương pháp giải độc đặc hiệu.
- Trong trường hợp nghi ngờ sử dụng vượt liều, cần ngừng thuốc ngay lập tức và tiến hành chăm sóc hỗ trợ tùy theo triệu chứng.
- Theo dõi sát các chỉ số sinh hóa và chức năng chuyển hóa trong máu để phát hiện sớm các rối loạn có thể xảy ra và can thiệp kịp thời.
Quên liều
- Quên liều < 12 giờ, uống bù ngay 1 liều. Nếu trên 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc theo lịch thông thường.
- Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã bỏ sót.
Sản phẩm thay thế
Thuốc Cazanat 20 có thành phần là Cabozantinib với hàm lượng là 20mg, được bào chế dưới dạng viên nén do Natco Pharma Limited sản xuất tại Ấn Độ
Thuốc Cazanat 60 có thành phần là Cabozantinib với hàm lượng là 20mg, được bào chế dưới dạng viên nén do Natco Pharma Limited sản xuất tại Ấn Độ
Thuốc Cabometyx 60mg giá bao nhiêu?
Giá bán của Cabometyx 60mg có thể dao động nhẹ tùy theo nhà thuốc và thời điểm, nhưng hiện tại, sản phẩm đang được cập nhật giá tham khảo tại Nhà thuốc Ngọc Anh ngay đầu bài viết. Để biết chính xác giá về sản phẩm, khách hàng có thể nhắn tin cho chúng tôi trực tiếp tại website hoặc gọi điện theo hotline nhà thuốc, dược sĩ đại học sẽ trả lời nhanh nhất.
Thuốc Cabometyx 60mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Cabometyx 60mg được bán khi mang đơn thuốc đến các cửa hàng bất kỳ trên toàn quốc. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm mua hàng phù hợp nhưng đảm bảo có được thuốc an toàn, đúng chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Nguồn tham khảo
Abdelaziz A, Vaishampayan U (2017). Cabozantinib for Renal Cell Carcinoma: Current and Future Paradigms. Curr Treat Options Oncol. Truy cập ngày 15/04/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trí Đức Đã mua hàng
Nhà mình có người đi nước về mua xách tay, về mình so với hộp hiện đang dùng thì thấy hàng chuẩn nhé