Thành phần
Mỗi viên nang cứng BV Celex 200 có chứa:
- Celecoxib………..200mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng
Thuốc BV Celex 200 có hoạt chất là celecoxid. Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), từ đó giảm tổng hợp prostaglandin (chất gây viêm và đau), từ đó celecoxib có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Nó không ức chế cyclooxygenase-1 (COX-1), giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ như xuất huyết, viêm loét dạ dày hay kéo dài thời gian chảy máu, nhưng có thể gây tác dụng phụ ở thận.
Celecoxib cũng có thể làm tăng nguy cơ huyết khối mạch máu vì ức chế prostaglandin (chất kháng huyết khối) nhưng không tác động đến thromboxan A2 (chất dễ gây huyết khối). Ngoài ra, celecoxib có tác dụng ngăn chặn tăng sinh tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng.
Dược động học
Hấp thu: Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khi uống cùng thức ăn béo, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm hơn 1-2 giờ và AUC tăng 10-20%. Nồng độ đỉnh đạt sau 3 giờ và ổn định sau 5 ngày.
Phân bố: Thể tích phân bố của celecoxib là khoảng 400 lít (7,14 lít/kg), cho thấy thuốc phân bố rộng vào mô. 97% celecoxib gắn với protein huyết tương và có thể vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Celecoxib chuyển hóa chủ yếu ở gan qua isoenzym CYP450 2C9 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của celecoxib là 11 giờ, kéo dài đến 13,1 giờ ở người suy thận hoặc suy gan. Thuốc thải trừ khoảng 27% qua nước tiểu và 57% qua phân.
Công dụng – Chỉ định của thuốc BV Celex 200
Thuốc BV Celex 200 được chỉ định cho người lớn để điều trị triệu chứng của các bệnh lý viêm khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
=>>> Xem thêm: Thuốc Bio-Cerin Capsules 50mg được sử dụng cho bệnh nhân mắc thoái hóa khớp gối và hông
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc BV Celex 200
Liều dùng
Dùng BV Celex 200 cho người lớn với liều như sau:
Trường hợp | Liều dùng (200mg = 1 viên) |
Thoái hóa khớp (OA) | 200 mg/ngày (1 lần hoặc 2 lần 100 mg), có thể tăng lên 400 mg/ngày nếu cần. |
Viêm khớp dạng thấp (RA) | 100 mg hoặc 200 mg, 2 lần/ngày. |
Viêm cột sống dính khớp (AS) | 200 mg/ngày (1 lần hoặc 2 lần 100 mg), có thể tăng lên 400 mg/ngày nếu cần. |
- Liều tối đa: 400mg/ngày.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): Thường không cần thay đổi liều, tuy nhiên đối với những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, nên bắt đầu với liều thấp nhất.
- Người suy gan: Bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B) nên giảm liều xuống còn một nửa liều khuyến cáo. Hiện tại chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C).
- Người chuyển hóa kém qua CYP2C9: Những bệnh nhân có khả năng chuyển hóa kém qua CYP2C9 cần thận trọng khi sử dụng celecoxib và bắt đầu với liều thấp hơn một nửa liều khuyến cáo.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Để giảm nguy cơ tác dụng phụ về tim mạch, nên dùng BV Celex 200 ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
=>>> Xem thêm: Thuốc E-Cox 60 (Etoricoxib) giảm đau, sưng hiệu quả trong viêm khớp, đau sau phẫu thuật
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc BV Celex 200 cho các đối tượng sau:
- Trẻ em.
- Người mẫn cảm với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc các thành phần thuốc.
- Tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
- Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc phản ứng dị ứng với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child-Pugh ≥ 10).
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
- Bệnh nhân bị viêm ruột.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- TKTW: Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim.
- Da: Ban.
- Chung: Đau lưng, triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên.
Hiếm gặp (ADR < 1/1,000)
- Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.
- Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
- TKTW: Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế cytochrom P450 2C9: Sử dụng đồng thời với BV Celex 200 có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib (BV Celex 200), do đó cần cẩn trọng khi dùng chung.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc này.
- Thuốc lợi tiểu: BV Celex 200 có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu và làm tăng nguy cơ suy thận.
- Aspirin: Khi dùng cùng, có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày và các biến chứng khác. Celecoxib không thể thay thế aspirin trong việc phòng ngừa bệnh tim mạch.
- Fluconazol: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương, vì vậy nên bắt đầu với liều thấp nhất.
- Lithi: BV Celex 200 có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần theo dõi cẩn thận.
- Warfarin: Khi dùng chung, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc BV Celex 200
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Khi sử dụng thuốc BV Celex 200 cần thận trọng với các trường hợp sau:
- Loét dạ dày tá tràng/chảy máu tiêu hóa: Mặc dù celecoxib ức chế chọn lọc COX-2, nhưng vẫn cần cẩn trọng khi dùng cho những người có tiền sử loét dạ dày hay chảy máu đường tiêu hóa.
- Hen suyễn, dị ứng với aspirin/NSAIDs: Người có tiền sử dị ứng hoặc sốc phản vệ khi dùng thuốc chống viêm không steroid cần được theo dõi kỹ khi dùng celecoxib.
- Người cao tuổi, sức khỏe yếu: Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy nhược dễ gặp các vấn đề về chảy máu tiêu hóa và suy thận, cần thận trọng khi dùng.
- Độc hại cho thận: Celecoxib có thể gây tác động xấu đến thận, đặc biệt ở những người có nguy cơ cao như bệnh nhân suy tim, suy thận hoặc bệnh lý gan.
- Phù và giữ nước: Thuốc có thể gây ứ nước, làm tình trạng phù trở nên nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân suy tim hoặc suy thận.
- Mất nước: Cần điều trị tình trạng mất nước trước khi bắt đầu dùng celecoxib để tránh các tác dụng phụ.
- Polyp đại tràng và ung thư: Celecoxib không làm giảm nguy cơ ung thư đại tràng ở bệnh nhân có polyp dạng tuyến đại tràng gia đình, do đó cần theo dõi thường xuyên.
- Vấn đề tim mạch: Celecoxib không bảo vệ khỏi các tai biến tim mạch như nhồi máu cơ tim, đặc biệt khi sử dụng liều cao và kéo dài.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Thời gian mang thai: Celecoxib chưa được nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây khuyết tật tim và xương sườn ở thai nhi. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ, đặc biệt không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ vì nguy cơ ảnh hưởng xấu đến tim mạch thai nhi.
- Thời gian cho con bú: Celecoxib (BV Celex 200) có thể được bài tiết qua sữa ở chuột, nhưng chưa có dữ liệu chắc chắn ở người. Do có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, hoặc ngừng cho con bú khi dùng celecoxib.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì BV Celex 200 có thể gây chóng mặt, choáng váng hoặc buồn ngủ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, trong môi trường khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ X 10 viên
- Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM BV PHARMA
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: VD-36067-22
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Dữ liệu về quá liều celecoxib (BV Celex 200) còn hạn chế. Dùng liều 1200mg/ngày không gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Khi nghi ngờ quá liều, cần hỗ trợ y tế thích hợp. Thẩm phân máu không hiệu quả vì celecoxib liên kết mạnh với protein.
Quên liều
Nếu quên một liều, nên dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo lịch trình bình thường. Không được dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn thuốc BV Celex 200:
Thuốc Renaxib 200 dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính, thống kinh, thoái hóa khớp, polyp đại trực tràng. Là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Fremed.
Thuốc Celecoxib 200mg Vidipha chứa hoạt chất Celecoxib, giảm đau, chống viêm, cải thiện triệu chứng viêm, giảm đau khớp, sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.
Thuốc BV Celex 200 mua ở đâu uy tín?
Thuốc BV Celex 200 được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
- Krasselt M, Baerwald C (2019). Celecoxib for the treatment of musculoskeletal arthritis, Pubmed. Truy cập ngày 7/3/2025.
- Puljak L et al (2017). Celecoxib for osteoarthritis, Pubmed. Truy cập ngày 7/3/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trực Đã mua hàng
Sản phẩm có tác dụng giảm đau, chống viêm cho các bệnh viêm khớp tốt