Thành phần
Mỗi ống nhựa đựng 10ml dung dịch thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml được bọc riêng trong túi nhôm kín.
Thành phần trong 10ml dung dịch thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml bao gồm:
Hoạt chất: Ciprofloxacin 200mg
Tá dược: Acid lactic, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.
Mô tả: dung dịch trong suốt không màu đến hơi vàng, pH: 2,0 – 5,0.
Cơ chế tác dụng của thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml
Thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml là kháng sinh phổ rộng nhóm Fluoroquinolon thế hệ 2, có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc ức chế enzym cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn là enzym DNA gyrase và topoisomerase IV nên ngăn chặn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng, có tác dụng diệt khuẩn.
Ciprofloxacin có tác dụng diệt khuẩn cả ở giai đoạn phát triển nhanh và chậm (khác với các kháng sinh beta-lactam chỉ có tác dụng tốt khi vi khuẩn ở giai đoạn phát triển nhanh (pha log)). Với các vi khuẩn còn nhạy cảm, nồng độ tối thiểu diệt vi khuẩn (MBC) của ciprofloxacin cao gấp 1-4 lần nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC), MBC đôi khi cao gấp 1-8 lần MIC. Các quinolon không tác dụng đến enzyme topoisomerase typ II ở động vật có vú ở nồng độ điều trị. Ciprofloxacin có tác dụng ức chế hậu kháng sinh và có tác dụng đến chức năng miễn dịch. Thuốc có giảm tác dụng trong môi trường acid và trong nước tiểu.
Ciprofloxacin là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm hầu hết các mầm bệnh quan trọng thường gặp, có tác dụng mở rộng hơn trên các chủng vi khuẩn không điển hình, có tác dụng trên cả trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas aeruginosa.
Ciprofloxacin tác dụng tốt trên nhiều chủng gram âm ưa khí, như: E.coli, Entertobacter, H.influenzae, Moraxella catarrhalis, Klepsiella,Salmonella, Shigella, trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas aeruginosa và lậu cầu Neisseria gornorrhoeae,N. meningitidis,..
Ciprofloxacin kém nhạy cảm lên phần lớn các chủng gram dương ưa khí như: tụ cầu Staphylococcus, phế cầu Streptococcus,.. Ciprofloxacin cũng không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragillis và Clostridium difficile.
Ciprofloxacin cũng có một vài tác dụng chống lại vi khuẩn nội bào và vi khuẩn không điển hình như Mycobacteria, Mycoplasma, Rickettsia, Chlamydia trachomatis,…
Ciprofloxacin không có tác dụng chéo với các kháng sinh khác như aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…
Kháng thuốc: đã có các báo cáo kháng thuốc ciprofloxacin của MRSA, P. aeruginosa, E.coli, K. pneumoniae, C. jejuni, N. gonorrhoeae và S. pneumoniae,.Tỉ lệ kháng thuốc ngày càng tăng nhanh do đó chỉ định và sử dụng ciprofloxacin cần thận trọng, cân nhắc.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200mg thì nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương là 3 – 4 mg/lít. Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dàii hơn ở người bệnh bị suy thận hay người cao tuổi.
Phân bố: ciprofloxacin có thể tích phân bố của rất lớn (Vd=2 – 3 lít/kg), phân bố rộng khắp và đạt nồng độ cao hơn so với huyết thanh ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô),đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt, đạt nồng độ thuốc thích hợp cho điều trị ở trong trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ổ bụng, da, sụn và xương.Thuốc có đi qua màng não tủy với nồng độ bằng 10% nồng độ trong huyết tương; nhưng khi màng não bị viêm, thì đạt nồng độ cao hơn
Chuyển hóa: ciprofloxacin được chuyển hóa chỉ một phần ở gan, còn phần lớn không được chuyển hóa và đào thải ở dạng không đổi.
Thải trừ: Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ, với 75% liều tiêm tĩnh mạch đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu và 15% theo phân, ngoài ra có các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng).
Công dụng – Chỉ định của thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml
Chỉ nên sử dụng BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml cho các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không còn tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do các vi khuẩn gram âm: Đợt cấp của COPD, viêm phổi, viêm phế quản – phổi do xơ nang hoặc loét phế quản.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai, mũi, họng mạn tính, Viêm tai ngoài ác tính.
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp
Nhiễm khuẩn đường sinh dục: Viêm mào tinh hoàn và tinh hoàn (bao gồm cả do lậu cầu Neisseria gonorrhoeae), Viêm vùng chậu do lậu cầu Neisseria gonorrhoeae.
Nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiiêu hóa (ví dụ: tiêu chảy ở người đi du lịch).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm
Nhiễm khuẩn xương khớp.
Dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Điều trị và dự phòng cho người đã phơi nhiễm với bệnh than do hít phải trực khuẩn than
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, Đợt cấp của viêm xoang mạn tính: chỉ sử dụng ciprofloxacin khi không còn lựa chọn nào khác để tránh kháng thuốc và tác dụng không mong muốn do lạm dụng ciprofloxacin.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Chỉ sử dụng ciprofloxacin ở trẻ em và thanh thiếu niên trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Chỉ định trong: Nhiễm khuẩn phế quản phổi do xơ nang gây ra bởi trực khuẩn mủ xanh P. aeruginosa. Dự phòng sau điều trị và điều trị bệnh than do hít phải trực khuẩn than. Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, viêm thận.
=>>> Xem thêm thuốc kháng sinh truyền tĩnh mạch cùng nhóm Levofloxacin Cooper 500mg/100ml chứa hoạt chất levofloxacin hàm lượng 500mg/100ml
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml
Liều dùng
Liều dùng và độ dài đợt điều trị sẽ tùy vào chỉ định, mức độ bệnh, chức năng gan thận, dùng đơn độc hay phối hợp các kháng sinh khác, Ở trẻ em sẽ phụ thuộc cả vào lứa tuổi, cân nặng. Cần sớm đánh giá để chuyển đổi kháng sinh ciprofloxacin từ đường tiêm sang đường uống.
Liều người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày (viêm tai, mũi họng mạn tính, viêm tai ngoài cấp tính), hoặc kéo dài từ 28 ngày đến 3 tháng với viêm tai ngoài.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x tối thiểu 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: liều 400mg/ lần x 2 lần/ngày, điều trị 1 ngày đối với tiêu chảy do vi khuẩn Shigella spp.; điều trị 3 ngày đối với tiêu chảy do Vibrio cholerae; điều trị 5 ngày đối với tiêu chảy do Shigella dysenteriae loại 1.
Nhiễm khuẩn trong ruột do vi khuẩn gram âm: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 5-14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do gram âm: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày, điều trị tối đa 3 tháng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (viêm thận, bể thận có biến chứng): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 7-21 ngày, có thể kéo dài hơn ví dụ có áp xe
Viêm tuyến tiền liệt: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 2-4 tuần
Viêm xoang đợt cấp: 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày x 7-14 ngày
Điều trị và dự phòng bệnh than: 400mg/ lần x 2 /ngày x 60 ngày sau khi xác định nhiễm Bacillus anthracis
Liều trẻ em:
Nhiễm khuẩn nặng: 10mg/kg/ lần (không quá 400mg/ lần) x 3 lần/ ngày. Độ dài đợt điều trị tùy từng loại nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận-bể thận: 6-10mg/kg/ lần (không quá 400mg/ lần) x 3 lần/ ngày x 10-21 ngày
Điều trị và dự phòng sau phơi nhiễm ở bệnh than hít: 10-15mg/kg/ lần (không quá 400mg/ lần) x 2 lần/ ngày x 60 ngày sau khi xác định nhiễm Bacillus anthracis
Liều dùng cho đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận: cần chỉnh liều theo chức năng thận.
Clcr = 30-60ml/ phút hoặc Creatinin 124-168μmol/L: 200-400mg mỗi 12h
Clcr < 30ml/ phút hoặc Creatinin >169μmol/L, hoặc ở bệnh nhân thẩm tách phúc mạc, lọc máu: 200-400mg mỗi 24h
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Pha loãng 1 ống thuốc tiêm BFS-Ciprofloxacin 200mg/10 ml trong 100ml dịch truyền NaCl 0,9%
Các dịch truyền không gây tương kỵ với ciprofloxacin là: NaCl 0,9%; Dextrose 5%,10%; Ringer Lactat, Fructose 5%, 10%.
Dung dịch pha xong phải truyền luôn. Truyền trong tối thiểu 60 phút. Dùng không hết phải bỏ đi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở người có tiền sử mẫn cảm với ciprofloxacin, acid nalidixic, các quinolon khác.
Chống chỉ định ở người mang thai và người đang cho con bú, trừ khi buộc phải dùng
Chống chỉ định ở người đang điều trị với tizanidin.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp ( tỉ lệ gặp >1/100)
Chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, tình trạng mơ màng, sốt (trẻ em khoảng 2%), Phát ban ngoài da (trẻ em khoảng 2%, người lớn khoảng 1%), Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, khó tiêu (trẻ em 3%). Viêm mũi (trẻ em 3%). Tăng ALT và AST (người lớn 1%). Phản ứng tại chỗ tiêm.
Ít gặp (1/1000 < tỉ lệ gặp < 1/100)
Nhức đầu, sốt, kích động, Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông; Ðau ở các khớp, sưng khớp; Nhịp tim nhanh; ăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu; Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Hiếm gặp (tỉ lệ gặp < 1/1000)
Phản ứng phản vệ, Viêm đại tràng màng giả; Bội nhiễm nấm Candida, Clostridium difficile. Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, ảo giác. Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh, thậm chí đứt gân. rối loạn thị giác và thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ. Ngất, cơn bốc hỏa, đổ mồ hôi, kéo dài khoảng thời gian QT và loạn nhịp thất. Tăng nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng. Hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch. Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ. Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin
Tương tác thuốc
Cặp tương tác | Thận trọng |
Ciprofloxacin – các thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần) | Thận trọng do tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Ciprofloxacin – Tinazidin, Metrotrexat, Duloxetin, Zolpidem, Lidocain | Khuyến cáo không dùng đồng thời Ciprofloxacin với Tinazidin, với Metrotrexat, với Duloxetin, với Zolpidem, hoặc với Lidocain |
Ciprofloxacin – Probenecid, Theophyllin, các dẫn xuất xanthin khác, Phenytoin, | Thận trọng.
Theo dõi nồng độ ciprofloxacin trong máu khi dùng cùng với Probenecid. Theo dõi nồng độ Theophylin, các dẫn xuất xanthin khác, Phenytoin trong máu khi dùng cung Ciprofloxacin |
Ciprofloxacin – Cyclosporin | Nguy cơ tăng creatininmáu. do đó cứ 2 lần/ một tuần phải kiểm tra
nồng độ creatinin huyết thanh |
Ciprofloxacin – Chất đối kháng vitamin K (warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon, hoặc fluindion,…) | Theo dõi INR thường xuyên trong và ngay sau khi dùng đồng thời |
Ciprofloxacin – Glibenclamid | Tăng nguy cơ hạ đường huyết |
Ciprofloxacin – Sildenafil, Agomelatin | Thận trọng, cân nhắc khi dùng cùng |
Ciprofloxacin – Ropinirol, Clozapin | Thận trọng. Theo dõi điều chỉnh liều các thuốc dùng đồng thời |
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Phản ứng viêm gân, đứt gân dễ xảy ra khi sử dụng ở người cao tuổi (>60 tuổi), suy thận, đặc biệt dùng kèm với corticoid, người luyện tập quá mức.
Các tác dụng phụ trên bệnh lí thần kinh ngoại biên (thay đổi cảm giác đau, dị cảm, tê rần, kiến bò…) là không hồi phục, cần ngừng thuốc ngay.
Lưu ý tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như: mất ngủ, lo âu, ảo giác, run, chóng mặt, tăng ý nghĩ tự tử, trầm cảm…
Tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời và tia cực tím trong thời gian sử dụng ciprofloxacin (che chắn vật lý và hóa học bằng kem chống nắng đầy đủ).
Ciprofloxacin là kháng sinh phổ rộng, do đó nếu lạm dụng và dùng kéo dài dễ dẫn tới các tác dụng phụ bội nhiễm nấm Candida, Clostridium..
Tránh sử dụng Ciprofloxacin cho trẻ em <18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi buộc phải dùng.
Để tránh tình trạng kháng kháng sinh, chỉ sử dụng Ciprofloxacin khi phù hợp với phác đồ, mức độ và chủng vi khuẩn nhạy cảm. Đùng đúng khuyến cáo về mức liều và độ dài đợt điều trị. Theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng để hạ bậc kháng sinh và chuyển đổi kháng sinh đường tiêm sang đường uống ngay khi có thể.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chống chi định sử dụng BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml trừ khi buộc phải dùng
Bảo quản
Dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, bảo quản trong bao bì kín.
Dung dịch pha xong dùng luôn, dùng không hết phải bỏ đi.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống nhựa x 10ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-31613-19
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Liều 12g có thể bị ngộ độc nhẹ, liều 16g có thể gây suy thận cấp.
Biểu hiện của ngộ độc ciprofloxacin: chóng mặt, run, nhức đầu, mệt mỏi, động kinh, ảo giác, suy thận và gan.
Xử trí quá liều:
Độc tính trên thận có thể hồi phục.
Cần điều trị triệu chứng. Bù nước cho bệnh nhân.
Theo dõi người bệnh cẩn thận, bao gồm cả: theo dõi ECG (điện tim đồ) vì khả năng có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT, thăm dò khả năng co bóp tâm thất, nên kiểm tra chức năng thận, bao gồm pH niệu và độ axit.
Thẩm tách máu hoặc lọc máu màng bụng là ít hiệu quả vì chỉ một lượng nhỏ ciprofloxacin (<10%) được loại bỏ bằng con đường này (xem mục dược động học).
Quên liều
Cần sử dụng đúng thời gian và độ dài đợt điều trị theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu lực diệt khuẩn. Dùng không đúng sẽ tăng nguy cơ sản sinh các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Sản phẩm thay thế
Để xem đầy đủ thông tin sản phẩm, tham khảo chi tiết tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Ciprofloxacin 500mg Brawn với hoạt chất tương ứng nhưng là dạng viên uống. Thuốc bào chế tại Brawn Laboratories, Ấn Độ.
Thuốc Bivelox I.V 5mg/ml là dạng dung dịch truyền với hoạt chất levofloxacin. Thuốc bào chế tại công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế Bình Định, Việt Nam
Thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml giá bao nhiêu?
Giá thành thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml mua ở đâu uy tín?
Thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc BFS-Ciprofloxacin 200mg/10ml do Cục Quản lý Dược phê duyệt.
- Dược thư quốc gia Việt Nam, tái bản lần thứ 3 (2022), “ciprofloxacin”
- Bộ Y Tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, ban hành kèm quyết định sô 708/QĐ-BYT ngày 02/03/2015
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
caolong Đã mua hàng
tôi mua thuốc bằng cách nào? hướng dẫn cho t
Dược sĩ Đặng Huyền Đã mua hàng
thuốc kháng sinh là thuốc kê đơn. Anh/chị cần có đơn thuốc hợp lệ. anh chị liên hệ với số hotline trang web để có bộ phận sale sẽ hướng dẫn anh/chị cách gửi đơn thuốc mua thuốc