Thuốc Benalapril 5 được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng điều trị tăng huyết áp vô căn và nguyên căn, cải thiện tiến triển suy tim, ngăn ngừa giãn thất sau nhồi máu cơ tim. Vậy thuốc Benalapril 5 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Benalapril 5 là thuốc gì?
Benalapril 5 là một thuốc được bác sĩ kê đơn trong điều trị tăng huyết áp vô căn và nguyên căn, cải thiện mức độ suy tim, điều trị và dự phòng suy tim sung huyết, ngăn ngừa giãn thất sau nhồi máu cơ tim.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Berlin Chemie AG – ĐỨC
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Việt Hà
Số đăng ký: VN-20636-17
Thành phần
1 viên nén Benalapril 5 có chứa các thành phần sau:
Enalapril hàm lượng 5mg
Ngoài ra còn chứa tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Benalapril 5
Enalapril là thuốc chống tăng huyết áp thể hiện đặc tính thải natri niệu, đào thải axit uric.
Enalapril làm giảm huyết áp ở các mức độ tăng huyết áp vô căn và nguyên phát, giảm sức cản ngoại vi mạch máu mà không làm tăng nhịp tim.
Ở những bệnh nhân suy tim sung huyết nặng và không đáp ứng lâm sàng đầy đủ với các liệu pháp hạ huyết áp thông thường, điều trị bằng enalapril dẫn đến cải thiện hoạt động của tim được quan sát thông qua việc làm giảm tiền gánh và hậu gánh, đồng thời giúp cải thiện tình trạng lâm sàng.
Hơn nữa, enalapril được chứng minh là nó làm tăng cung lượng tim và tăng thể tích nhát bóp trong khi giảm áp lực niêm mao mạch phổi ở những bệnh nhân suy tim sung huyết kháng với điều trị thông thường bằng các digitalis và thuốc lợi tiểu.
Trong một số nghiên cứu lâm sàng, enalapril còn làm giảm khối lượng cơ ở thất trái và không gây ra ảnh hưởng đến chức năng tim hay tưới máu của cơ tim khi hoạt động gắng sức.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Benalapril 5 Menarini
Thuốc Benalapril 5 được dùng trong một số trường hợp sau:
Các mức độ khác nhau của tăng huyết áp vô căn.
Tăng huyết áp do bệnh thận.
Tăng huyết áp có kèm tiểu đường.
Nhằm cải thiện sự sống cho bệnh nhân suy tim, làm chậm sự tiến triển của suy tim và làm giảm số lần nhồi máu cơ tim.
Điều trị và ngăn ngừa suy tim sung huyết.
Ngăn ngừa giãn tâm thất hậu nhồi máu cơ tim.
==>> Xem thêm Thuốc SaVi Valsartan 80 lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, enalapril đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ và enalaprilat đạt đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 đến 4 giờ.Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu. Thức ăn có ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố
Thể tích phân bố của thuốc chưa được thiết lập. Enalaprilat đi vào hầu hết các mô, đặc biệt thận và mô mạch máu, mặc dù sự thâm nhập qua hàng rào máu não chưa được chứng minh sau khi dùng ở liều điều trị.
Chuyển hóa
Khoảng 60% liều được thủy phân mạnh tạo thành enalaprilat thông qua sự khử ester qua trung gian các esterase tại gan.
Thải trừ
Enalapril được đào thải chủ yếu qua thận, có khoảng 94% tổng liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, qua phân dưới dạng chất chuyển hóa enalaprilat hoặc các hợp chất gốc không đổi. Khoảng 40% liều được đào thải qua nước tiểu ở dạng enalaprilat .
Liều dùng và cách dùng của Benalapril 5mg
Liều dùng
Tăng huyết áp nguyên phát
Liều khởi đầu thông thường 5 mg, có thể tăng liều dùng tùy theo mức độ tăng huyết áp và liều duy trì được xác định sau khoảng 2 – 4 tuần điều trị.
Liều hằng ngày từ 10 – 40 mg và dùng mỗi ngày một lần hoặc có thể chia làm hai lần.
Liều tối đa là 40 mg/ngày.
Nên bắt đầu với liều thấp vì có thể sẽ gây triệu chứng hạ huyết áp và không dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu.
Suy thận
Độ thanh thải creatinine Clcr khoảng 30 – 80 ml/phút: dùng liều 5 – 10 mg/ngày.
Độ thanh thải creatinine Clcr khoảng 10 – 30 ml/phút: dùng liều 2,5 – 5 mg/ngày.
Suy tim
Thường kết hợp với các digitalis và thuốc lợi tiểu (khuyến cáo nên giảm liều thuốc lợi tiểu và sử dụng cách khoảng trước khi sử dụng Enalapril).
Dùng liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg, có thể tăng dần cho đến liều điều trị và phải được theo dõi cẩn thận.
Cách dùng
Enalapril có thể sử dụng trước hoặc sau bữa ăn khoảng 30 phút.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với enalapril hay bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
Hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận.
Tác dụng phụ
Rối loạn máu, hệ thống bạch huyết: thiếu máu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính, giảm haematocrit, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu hạt, bệnh bạch huyết, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh tự miễn.
Rối loạn dinh dưỡng, chuyển hóa: giảm glucose máu.
Rối loạn hệ thần kinh, tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, buồn ngủ, lú lẩn, mất ngủ, dị cảm, bực bội, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, những giấc mơ bất thường.
Rối loạn mắt: mờ mắt.
Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tức ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.
Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, sưng họng, khàn giọng, chảy nước mũi, co thắt phế quản, hen suyễn, viêm mũi, thâm nhiễm phổi, viêm phế nang dị ứng, sưng phổi ưa eosin.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi vị giác, viêm tụy, tắc ruột, táo bón, ăn không ngon miệng, khô miệng, lở miệng, kích ứng dạ dày, loét dạ dày, áp tơ, viêm thanh môn.
Rối loạn gan mật: suy gan, ứ mật (kể cả vàng da), viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da: nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay, quá mẫn, phù thần kinh mạch, hồng ban đa dạng, rụng tóc, hội chứng Stevens-Johnson, bong biểu bì do nhiễm độc, chàm tróc vảy, đỏ da dạng pemphigoid.
Hệ sinh sản: bất lực, vú to ở đàn ông.
Các rối loạn khác: suy nhược, chuột rút, mệt mỏi, cơn bừng đỏ, chóng mặt, ù tai, sốt.
==>> Xem thêm Thuốc Irbepro 300 là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Thuốc giãn mạch khác hay thuốc gây mê | Hạ huyết áp trầm trọng hơn |
Thuốc lợi tiểu | Gây hạ huyết áp quá mức |
Thuốc giải phóng renin | Làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của thuốc |
Thuốc tăng kali huyết thanh | Làm tăng kali máu đặc biệt ở bệnh nhân suy thận |
Thuốc giãn phế quản trên hệ giao cảm, các thuốc nhóm NSAIDs | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Benalapril 5 |
Lithi | Gây ra độc tính lithi |
Thuốc tránh thai đường uống | Tăng nguy cơ làm tổn thương thành mạch và khó kiểm soát huyết áp |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Ở những bệnh nhân bị cao huyết áp khi dùng enalapril có thể gặp triệu chứng hạ huyết áp nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
Enalapril phải được sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân bị tắt van thất trái, bộ phận bơm máu và tránh sử dụng trong trường hợp sốc do suy tim và tắt nghẽn mạch.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng enalapril trong khi mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ nuôi con bú: enalapril qua được sữa mẹ nhưng sự ảnh hưởng lên nhũ nhi vẫn chưa xác định vì vậy không nên sử dụng thuốc khi cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Đôi khi dùng enalapril có thể gây choáng váng và mệt mỏi, do đó nên thận trọng khi lái xe và khi vận hành máy.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp, choáng váng, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Xử trí: nếu thấy hạ huyết áp thì điều trị thông thường là truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Enalaprilat có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn khi chạy thận nhân tạo. Ở trẻ sơ sinh có thể loại bỏ enalapril bằng thẩm phân phúc mạc.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu lỡ quên một liều cần uống ngay sau khi nhớ ra hoặc nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều dùng đã quên và uống liều kế tiếp.
Thuốc Benalapril 5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị các mức độ khác nhau của tăng huyết áp vô căn; tăng huyết áp do bệnh thận; tăng huyết áp có kèm tiểu đường. Nhằm cải thiện sự sống cho bệnh nhân suy tim, làm chậm sự tiến triển của suy tim và làm giảm số lần nhồi máu cơ tim. Điều trị và ngăn ngừa suy tim sung huyết; ngăn ngừa giãn tâm thất hậu nhồi máu cơ tim.
- Thuốc có dạng bào chế là viên nén giúp thuận tiện khi uống, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người khi đi công tác hoặc đi du lịch dài ngày.
- Sản phẩm được nhập khẩu từ Đức và được Cục Quản lý Dược cấp số đăng ký lưu hành tại thị trường Việt Nam vào năm 2017 cho đến nay.
Nhược điểm
- Hiệu quả của thuốc tùy thuộc vào cơ địa và thể trạng của mỗi người.
Một số thuốc có thể thay thế Benalapril 5 hộp 3 vỉ x 10 viên
Renitec 5mg MSD được sản xuất tại Merck Sharp & Dohme Ltd của nước Anh và chứa hoạt chất enalapril hàm lượng 5mg. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, phục hồi sau nhồi máu cơ tim. Giá bán tham khảo 105.000 VNĐ/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Renapril 5mg được sản xuất tại Balkanpharma – Dupnitza AD, Bun-ga-ri, có chứa hoạt chất enalapril hàm lượng 5mg. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim có kèm triệu chứng, dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim. Giá bán tham khảo 30.000 VNĐ/ hộp 4 vỉ x 7 viên nén.
Trên đây là những thuốc có thể tham khảo thêm, trong trường hợp thuốc Benalapril 5 hết hàng thì cần hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn thay thế thuốc.
Thuốc Benalapril 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Benalapril 5 hiện nay có giá bán dao động khác nhau tùy theo mỗi khu vực, cần lựa chọn nơi có giá cả hợp lý để mua.
Mua thuốc Benalapril 5 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Benalapril 5 đang được bán tại các nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc, cần liên hệ những nhà thuốc uy tín, chất lượng để mua.
Nguồn tham khảo
Thư viện Quốc gia Hoa Kỳ, hoạt chất Enalapril truy cập vào ngày 23/06/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Sáng Đã mua hàng
giá thuốc rẻ hơn các nhà thuốc khác, nhân viên tư vấn nhiệt tình