Thuốc Azenmarol 4 được chỉ định để điều trị các bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh tim gây tắc mạch. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anhxin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azenmarol.
Azenmarol 4 là thuốc gì?
Thuốc Azenmarol 4 có thành phần chính là Acenocoumarol. Công dụng chính để điều trị các bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh tim gây ra tắc mạch, chữa trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi .
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng ký: VD-28826-18
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Trong 1 viên nén Azenmarol 4 có chứa:
- Acenocoumarol 4 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Crospovidone, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxide, Acid stearic).
Cơ chế tác dụng của thuốc Azenmarol 4
Acenocoumarol là một dẫn chất coumarin kháng vitamin K. Những thuốc này có thể ức chế enzyme vitamin K epoxide reductase, ngăn cản quá trình chuyển acid glutamic thành acid gamma carboxyglutamate của các yếu tố đông máu II, VII, IX, X.
Như vậy các dẫn chất này có tác dụng chống đông máu gián tiếp bằng cách ngăn cản tổng hợp dạng hoạt động của các yếu tố đông máu trên.
Sau khi uống Acenocoumarol, tác dụng trên thời gian prothrombin kéo dài và đạt mức tối đa trong 24 đến 48 giờ, tùy thuộc vào liều dùng. Sau khi ngưng thuốc 48 giờ, thời gian này trở về mức ban đầu chưa dùng thuốc.
Sau khi uống, dẫn chất coumarin kháng vitamin K có thể làm hạ prothrombin máu trong 36 đến 72 giờ. Sau khi ngừng điều trị, tác dụng chống đông máu kéo dài tiếp thêm 2 – 3 ngày. Thuốc giúp hạn chế sự phát triển của cục huyết khối đã có và ngăn ngừa huyết khối tắc mạch thứ phát.
Acenocoumarol so với warfarin và phenprocoumon có thời gian tác dụng ngắn hơn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Azenmarol 4
Azenmarol 4mg chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng các biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, van nhân tạo, bệnh van hai lá.
- Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch trong bệnh nhồi máu cơ tim. Chẳng hạn như có huyết khối trên thành cơ tim, rối loạn chức năng thất trái nghiêm trọng. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không sử dụng aspirin được.
- Chữa trị huyết khối tĩnh mạch và tắc nghẽn mạch phổi. Dự phòng tái phát khi thay thế cho heparin.
- Dự phòng trong huyết khối ống thông.
- Dự phòng nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng, huyết khối tĩnh mạch.
Dược động học
Acenocoumarol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống là 60%. Một phần đồng phân S(-) Acenocoumarol chuyển hóa lần đầu tại gan, sinh khả dụng của đồng phân R(+) Acenocoumarol đạt 100%. Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương 99%.
nồng độ đỉnh thuộc của thuốc trong huyết tương đạt được trong 1-3 giờ. Thể tích phân bố 0,16- 0,34 lít/kg. Acenocoumarol qua được nhau thai và một phần nhỏ phát hiện trong sữa mẹ.
Acenocoumarol chuyển hóa ở gan thành các chất chất chuyển hóa ra amin và và acetamide không có hoạt tính.
Nửa đời thải trừ của Acenocoumarol là khoảng 8- 11 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và một phần qua phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:Thuốc Aceronko 4mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Liều dùng – Cách dùng thuốc Azenmarol 4
Liều dùng
Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự phát. liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng điều trị của mỗi người
Liều uống thông thường: trong ngày đầu là 4mg/ngày, ngày thứ hai là 4-8 mg/ngày. Duy trì từ 1-8 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo từng nấc 1mg.
Ở người cao tuổi: liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.
Cách dùng
Acenocoumarol uống một lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Azenmarol 4 chống chỉ định với những trường hợp dưới đây:
- Mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hay bất cứ thành phần nào của thuốc
- Thiếu hụt vitamin C, viêm màng tim trong do vi khuẩn, rối loạn máu có nguy cơ xuất huyết
- Tăng huyết áp nặng
- Suy gan nặng đặc biệt khi thời gian prothrombin bị kéo dài
- Có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay có khả năng phải phẫu thuật lại
- Tai biến mạch máu não
- Suy thận nặng
- Giãn tĩnh mạch thực quản
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển
- Không dùng acenocoumarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh
- Không phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân miconazole dùng đường toàn thân, âm đạo, cloramphenicol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc chống đông máu Sintrom 4mg: Cách dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
- Bị chảy máu là bị chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra khắp cơ thể: các chi, phủ tạng, ổ bụng, nhãn cầu, hệ thần kinh trung ương.
- Đôi khi có thể gây ra tiêu chảy ( kèm phân nhiễm mỡ), đau khớp
- Hiếm gặp: rụng tóc, các loại từ da khu trú, mẩn da dị ứng
- Rất hiếm gặp: viêm mạch máu, tổn thương gan
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | Tăng tác dụng chống đông máu và có nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tương |
Miconazole | Tăng nguy cơ xuất hiện bất ngờ do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hóa của thuốc kháng Vitamin K |
Phenylbutazone | Tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa |
Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol | Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chú ý uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm
- Nếu có can thiệp ngoại khoa, xem xét kỹ để điều chỉnh hoặc tạm ngừng thuốc chống đông máu. Căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.
- Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh điều cho phù hợp ở người suy thận vừa và nhẹ hoặc bị hạ protein máu
- Tai biến xuất huyết có thể dễ dàng xảy ra vẽ nên cần theo dõi chặt chẽ.
- Không được dừng thuốc đột ngột
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân di truyền không dung nạp Glucose, thiếu hụt galactose hoặc kém hấp thu và glucose-galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Có thông báo về khả năng dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong những tháng đầu thai kỳ, những tháng tiếp theo vẫn có nguy cơ thậm chí là sảy thai. Vì vậy khi tránh dùng cho phụ nữ có thai đặc biệt vào trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ dùng thuốc khi không thể dùng heparin.
Khi dùng thuốc không nên cho con bú. Nếu cần thiết nên bù Vitamin K cho đứa bé. bé
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện nổi bật của quá liều là xuất huyết, có thể xảy ra trong vòng 1-5 ngay sau khi dùng thuốc. Có thể gặp phải chảy máu cam, ho ra máu, nôn ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết âm đạo, đái ra máu, xuất huyết dưới da, chảy máu trong khớp, rong kinh
Ngoài ra còn thấy triệu chứng tim đập nhanh, hạ huyết áp, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, buồn nôn tiêu chảy và đau bụng. Lúc này cần gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến các bệnh viện gần nhất để được xử trí kịp thời .
Quên liều
Uống nhiều bị quên ngay khi nhớ ra. Nếu điều đó gần với liệu trình tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian đã quy định. Không dùng hai liều cùng một lúc, không tự ý thay đổi liều hoặc ngâm thuốc.
Thuốc Azenmarol 4 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Azenmarol 4 dao động khoảng 300.000 đồng/hộp. Mức giá này có thể chênh lệch không đáng kể giữa các cơ sở bán thuốc.
Thuốc Azenmarol 4 mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Thuốc Azenmarol được bán tại các nhà thuốc trên cả nước. Thuốc được bán theo đơn nên khi đi mua thuốc bạn nhớ mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Bạn hãy tìm mua thuốc ở các địa chỉ uy tín để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
Hiện nay, nhà thuốc Ngọc Anh cũng đang bán Azenmarol 4 chính hãng. Bạn có thể đặt hàng trực tiếp trên website, chúng tôi có hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Azenmarol 4. Để xem bản đầy đủ, click tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quang Đã mua hàng
Mẹ mình đi khám được bác sĩ kê loại này. Các bạn ở nhà thuốc tư vấn nhiệt tình tận tâm