Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aritero 10 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aritero 10 là thuốc gì? Thuốc Aritero 10có tác dụng gì? Thuốc Aritero 10 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết
Aritero 10 là thuốc gì?
Thuốc Aritero 10 là một sản phẩm của công ty Hetero Labs Limited – ẤN ĐỘ, là thuốc sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực trên hệ thần kinh.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN3-80-18
Thành phần
Mỗi viên nén Aritero 10 có thành phần chính như sau:
Aripiprazole với hàm lượng 10 mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén
Cơ chế tác dụng thuốc Aritero 10
Aripiprazole thuốc nhóm chất chống loạn thần không điển hình, được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Cơ chế hoạt động: Aripiprazole hoạt động bằng cách điều chỉnh hoạt động quá mức dẫn truyền thần kinh của dopamine, được cho là để giảm bớt các triệu chứng tâm thần phân liệt.
Hoạt chất này fcũng có ái lực vừa phải trên chất vận chuyển tái hấp thu serotonin và không có ái lực với những thụ thể cholinergic. Aripiprazole tác dụng như một chất chủ vận 1 phần tại những thụ thể D2 và 5-HT1A, được coi như một chất đối kháng ở thụ thể 5-HT2A.
Dược động học
Sinh khả dụng tuyệt đối khi dùng đường uống của thuốc thông thường khoảng 87%. Khẩu phần ăn giàu chất béo khiến chậm tốc độ nhưng không tác động đến mức độ hấp thu. Thể tích phân bố rộng khắp cho thấy thuốc phân bố phần lớn ngoài mạch máu.
Aripiprazole và chất chuyển hóa chủ yếu của nó, dehydro-aripiprazole, gắn kết trên 99% với protein, phần lớn với albumin. Được chuyển hóa nhiều qua gan thông qua sự dehydro hóa, hydroxyl hóa cùng với N-dealkyl hóa bởi CYP2D6, CYP3A4. Thải trừ dưới dạng không đổi qua phân (18%) cùng với nước tiểu (<1%)
Công dụng – Chỉ định thuốc Aritero 10
Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh tâm thần phân liệt như hoang tưởng, ảo thanh, rối loạn khả năng suy nghĩ, mất đi ý muốn làm việc, giảm biểu lộ cảm xúc, cách ly xã hội
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng hưng cảm ở mức độ trung bình cho đến nặng
Cách dùng – Liều dùng thuốc Aritero 10
Cách dùng
Dạng viên: Nên uống thuốc vào sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt
Liều dùng dành cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: mỗi ngày dùng 10-15 mg, tương đương với 1/3 -1/2 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì trong khoảng 2 tuần. Liều tối đa: mỗi ngày dùng 10-30 mg, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng dành cho người đang sử dụng cùng thuốc ức chế CYP3A4, CYP2D6: hiệu chỉnh liệu bằng 1 nửa liều thông thường
Liều dùng dành cho người đang sử dụng thuốc cảm ứng CYP3A4: mỗi ngày dùng 20-30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng điều trị hưng cảm lưỡng cực
Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng dành cho người đang sử dụng cùng thuốc ức chế CYP3A4, CYP2D6: hiệu chỉnh liệu bằng 1 nửa liều thông thường
Liều dùng dành cho người đang sử dụng thuốc cảm ứng CYP3A4: mỗi ngày dùng 20-30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aritero 30 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Lưu ý và bảo quản khi sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như huyết áp thấp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, bệnh não
- Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người bệnh có tiền sử động kinh co giật, Alzheimer
- Theo dõi kĩ với đối tượng lao động nặng, nhiệt độ môi trường cao
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc với bệnh nhân mắc hội chứng an thần ác tính, rối loạn vận động
- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho bệnh nhân viêm phổi
- Cân nhắc khi dùng thuốc này cho trẻ em.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh
Bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở những nơi khô thoáng, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
==>> Bạn đọc xem thêm: Bromalex là thuốc gì? Có tốt không? Giá bao nhiêu
Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:
Toàn thân
- Triệu chứng giống cảm cúm, đau nhức cơ xương khớp
- Trầm cảm, có ý định tự tử, phù, khó chịu toàn thận
- Hội chứng Mendelson, nhiễm nấm Candida, đột quỵ
Hệ thần kinh
- Trầm cảm hoặc hưng cảm
- Tâm thần phân liệt
- ảo giác, hoang tưởng, mất thăng bằng, ác mộng
- rối loạn cảm xúc, co giật, co cứng chi
- hoa mắt chóng mặt đau đầu mệt mỏi suy nhược cơ thể
- rối loạn giấc ngủ
- rối loạn vận động, rối loạn ngôn ngữ
- mất tập trung, suy giảm trí nhớ, giảm nhận thức
- mất phối hợp động tác, mất phản xạ
Hệ tim mạch:
- Rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp
- Xuất huyết, thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, suy tim, block nhĩ thất, ngừng tim, huyết khối, đau thắt ngực ổn định
- Tim to, rung nhĩ và cuồng động nhĩ
Hệ tiêu hóa
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón
- Ăn nhiều, khó nuốt, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, trào ngược dạ dày thực quản
- Viêm loét dạ dày tá tràng, ói máu
Hệ hô hấp:
- Hen suyễn, khó thở, viêm phổi cấp, viêm xoang
- Chảy máu mũi, phù phổi, suy hô hấp và có thể ngừng thở
Hệ tiết niệu: vô niệu, thiểu niệu, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn xuất tinh, chứng vú to ở nam giới, giảm ham muốn tình dục
Hệ nội tiết: suy giáp, cường giáp, bướu giáp
Hệ bạch huyết, máu: thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu bạch cầu hồng cầu, xuất huyết dưới da
Hệ cơ xương khớp: đau nhức cơ xương khớp, thấp khớp, viêm gân, chuột rút
Da
- Tiết nhiều mồ hôi, da khô, loét da
- Hồng ban đa dạng, ngứa, trứng cá, sạm da, rụng tóc
- Mề đay, bong tróc da, sần sủi, thô ráp
Các giác quan:
- Mắt: suy giảm thị lực, viêm kết mạc, khô mắt, đau mắt đỏ, cườm mắt, chảy máu, nhạy cảm với ánh sáng, chớp mắt liên tục
- Tai: suy giảm thính lực, ù tai, viêm tai
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Aritero 30 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khả năng hoặc sự nghiêm trọng của hội chứng serotonin có khả năng tăng lên khi L-Tryptophan, Tramadol, Palonosetron, Morphine, Codein được phối hợp với Aripiprazole. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều trên bệnh nhân người lớn dùng liều ước tính được ghi nhận lên tới1260 mg mà không có bệnh nhân tử vong. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều
Tránh quên liều nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo. Không nên bỏ liều quá hai lần liên tiếp.
==>> Bạn đọc xem thêm: Amedtonin 2mg công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Thuốc Aritero 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc chứa hoạt chất Aripiprazole hàm lượng 30mg điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, mang lại hiệu quả khả quan, sau thời gian dùng thuốc, các triệu chứng bệnh đã thuyên giảm dần.
- Aritero 30 là một sản phẩm của công ty Hetero Labs Limited – ẤN ĐỘ, công ty sở hữu nhà máy sản xuất dược phẩm lớn có hệ thống công nghệ máy móc hiện đại bậc nhất.
- Viên nén là dạng bào chế gọn nhẹ, tiện lợi, chia liều chính xác, sử dụng nhanh chóng.
Nhược điểm
- Trong thời gian sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ trên các hệ cơ quan.
So sánh thuốc Aritero 10 và Aritero 30
Công ty Hetero Labs Limited đã cho lưu hành thuốc có hoạt chất Aripiprazole với hàm lượng khác nhau bao gồm thuốc Aritero 10 chứa Aripiprazole 10mg và thuốc Aritero 30 chứa Aripiprazole 30mg.
Với bệnh nhân có liều khởi đầu và liều duy trì thấp khoảng 10-15mg/ ngày thường sẽ được chỉ định dùng thuốc Aritero 15 với viên nén chia liều 10mg, không phải sử dụng cách bẻ viên hàm lượng cao để có được liều cần sử dụng.
Với bệnh nhân có liều khởi đầu và liều duy trì cao hơn, có thể đến 30mg/ngày thường sẽ được chỉ định dùng thuốc Aritero 30 với viên nén chia liều 30mg để giảm được số lượng thuốc mỗi lần uống thuốc và cũng có thể tiết kiệm chi phí trị bệnh hơn.
Thuốc Aritero 10 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Aritero 10 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc Aritero 10 được cập nhật ở bài viết hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Aritero 10 mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Aritero 30 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Aritero 30 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
1.Tác giả: Preda A, A safety evaluation of aripiprazole in the treatment of schizophrenia, Pubmed, truy cập ngày 7/12/2022.
2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Aritero 10. Xem đầy đủ Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ánh Đã mua hàng
Thuốc chuyên điều trị tâm thần phân liệt rất tốt