Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Apitec 20 – H tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Apitec 20 – H là thuốc gì? Thuốc Apitec 20 – H có tác dụng gì? Thuốc Apitec 20 – H giá bao nhiêu? Dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết.
Thuốc Apitec 20 – H là thuốc gì?
Thuốc Apitec 20 – H là một sản phẩm của công ty cổ phần dược Apimed, là thuốc dùng trong điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, với các hoạt chất là Enalapril maleat và Hydroclorothiazid
-Dạng bào chế: Viên nén
-Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed
-Số đăng ký : VD-30912-18
Thành phần
Trong mỗi viên Apitec 20 – H có chứa các thành phần:
- Enalapril maleat: 20 mg
- Hydroclorothiazid: 12,5 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Apitec 20 – H
- Enalapril maleat có công thức cấu tạo là S) -1- [ N – [1- (ethoxycarbonyl) -3-phenylpropyl] -l-alanyl] -l-proline.Sau khi được gan chuyển hóa nó chuyển sang dạng có hoạt tính là enalaprilat, chất chuyển hóa này hoạt động trên RAAS. Nó có tác dụng ức chế men chuyển ACE. Ức chế ACE dẫn đến làm giảm sản xuất và nồng độ angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương do angiotensin II mất phản hồi ức chế và giảm tiết aldosterone vì vậy làm giảm mức angiotensin-II, nhờ vậy làm giảm tổng lực càn ở ngoại vi mà không gây tăng nhu cầu oxy của tim.
- Hydroclorothiazid là một benzothiadiazine,thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Nó có tác động lên vùng gần của ống lượn xa gây ức chế sự tái tạo hấp thu do chất giao hưởng NaCl gây ra, còn được gọi là nhóm chất hóa tan 12. Sự ức chế các chất này làm giảm nồng độ lớn của gradient nồng độ giữa tế bào biểu mô và ống lượn xa, làm giảm tái hấp thu nước
Dược động học
Enalapril maleat:
- Hấp thu: khoảng 60% Enalapril maleat được hấp thu trong đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được của Enalapril maleat trong huyết thanh là sau 5-6 giờ và tác dụng kéo dài 24 giờ.
- Phân bố: 50-60% Enalapril maleat liên kết với protein huyết tương,
- Thải trừ: Enalapril maleat được thải trừ phần lớn qua nước tiểu khoảng 60% ở dạng không bị chuyển hóa, phần còn lại được đào thải qua phân.
Hydroclorothiazid
- Hấp thu: sinh khả dụng của Hydroclorothiazid có thể lên tới 65-75% với thời gian để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 1-5 giờ và Cmax 70-490ng / mL với liều 12,5-100mg.
- Phân bố: thể tích phân bố của Hydroclorothiazid là 0,83-4,19L / kg. Khoảng 40-68% Hydroclorothiazid liên kết với protein huyết tương.
- Thải trừ: nửa đời thải trừ của Hydroclorothiazid là 5,6-14,8 giờ, và được thải trừ chủ yếu dưới dạng không bị chuyển hóa qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định Apitec 20 – H
Apitec 20 – H được dùng trong:
- Điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân tăng huyết áp.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng suy tim sung huyết : giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
==Xem thêm Thuốc Amlessa 4mg/5mg điều trị tăng huyết áp vô căn
Liều dùng – Cách sử dụng Apitec 20 – H
Liều dùng
- Người lớn: 1-2 viên/ lần /ngày.
- Liều dùng tối đa mỗi ngày : 4 viên/ lần/ ngày
Cách dùng
- Apitec 20 – H được dùng theo đường uống.Khi uống không nên nhai nát viên Apitec 20 – H thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
- Thời điểm dùng Apitec 20 – H : Nên uống thuốc vào sau khi ăn
Chống chỉ định
Không dùng Apitec 20 – H cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Apitec 20 – H.
- Chống chỉ định với các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng,vô niệu
- Chống chỉ định với bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gout và đái tháo đường nặng,
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch do dùng chất ức chế ACE, phù mạch vô căn hoặc di truyền, hẹp động mạch thận.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp của Apitec 20 – H:
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Hệ thần kinh | nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm, bệnh nhân bị mất ngủ hay loạn cảm | hốt hoảng, trầm cảm và dễ kích động | |
Tiêu hóa | Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng hay nôn | tắc ruột, tụy bị viêm, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng | |
Tim mạch | phù mạch, huyết áp bị hạ, hạ huyết áp thể đứng, đánh trống ngực, ngất, đau ngưc | ||
Da | phát ban | ||
Hô hấp | ho khan, tăng kinin ở phổi | ||
Niệu | mắc protein niệu | ||
Huyết học | giảm hemoglobon niệu và hematocrit, bạch cầu hạt/bạch cầu trung tính bị giảm | ||
Khác | suy thận | quá mẫn, ngạt mũi, nhìn mờ, các cơn hen và co thắt phế quản |
Tương tác thuốc Apitec 20 – H
- Khi vào cơ thể, Apitec 20 -H có thể tương tác với một số thuốc hoặc chế phẩm dùng đường uống khác như: thuốc giãn mạch khác: nitrat hoặc thuốc gây mê, thuốc lợi tiểu(do gây hạ huyết áp trầm trọng); rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện (do tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng)
- Điều cần làm là nều bệnh nhân đang trong quá trình dùng Apitec 20 – H khi muốn dùng thêm thuốc hoặc các thực phẩm khác cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng khi dùng Apitec 20 – H
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng Apitec 20 – H trước khi dùng.
- Không dùng Apitec 20 – H cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở lên, phụ nữ cho con bú
- Cân nhắc kĩ lưỡng khi dùng Apitec 20 – H trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan
- Thận trọng khi điều trị bằng Apitec 20 – H ở người nghi bị hẹp động mạch thận, cần xác định hàm lượng creatinin trong máu trước khi điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng Apitec 20 – H với người cao tuổi do dễ mất cân bằng điện giải.
- Trong quá trình điều trị bằng Apitec 20 – H, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm liều ,à không có sự cho phép của bác sĩ tư vấn
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi ngừng dùng thuốc Apitec 20 – H.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Apitec 20 – H cho phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở lên, phụ nữ cho con bú
==Xem thêm [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acantan 8: Công dụng, liều dùng, …
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Tác dụng phụ có thể gặp của Apitec 20 – H là chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi,.. làm ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy nhóm đối tượng này cần được thông báo trước về các tác dụng phụ này.
Bảo quản
- Bảo quản Apitec 20 – H ở nơi khô mát.
- Nhiệt độ dưới 30 độ.
- Để thuốc Apitec 20 – H tránh xa tầm tay trẻ nhỏ và vật nuôi trong nhà.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc Apitec 20 – H
Quá liều
- Biểu hiện điển hình nhất của quá liều Apitec 20 – H là hạ huyết áp nặng.
- Xử trí: ngừng điều trị bằng Apitec 20 – H kết hợp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng như các biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương bù điện giải, hoặc có thể thực hiện biện pháp thẩm tách máu.
Quên liều
Cần uống Apitec 20 – H ngay khi bạn nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Apitec 20 – H giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Apitec 20 – H có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 32.000 đồng/ hộp , hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Apitec 20 – H mua ở đâu uy tín?
Apitec 20 – H là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Apitec 20 – H tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
- Arjumand Faruqi ; Ashish Jain (2021). Enalapril.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 15/11/2022.
- Thư viện Y học Quốc gia. Hydrochlorothiazide.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 15/11/2022.
Nhung Đã mua hàng
Tôi hay bị tăng huyết áp, dùng Apitec 20 – H thấy đỡ nhiều