Thuốc Anticlor 2mg được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mề đay. Để tìm hiểu đầy đủ các thông tin liên quan đến thành phần, công dụng, liều dùng, cách dùng mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Anticlor 2mg là thuốc gì?
Thuốc Anticlor 2mg là một loại thuốc không kê đơn với thành phần chính là Dexchlorpheniramin, được sử dụng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay, viêm kết mạc. Sản phẩm được đăng ký và sản xuất bởi Dược phẩm An Thiên và được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-24738-16.
Thành phần
Mỗi ống dung dịch uống Anticlor 2mg 5ml bao gồm các thành phần sau:
- Hoạt chất Dexchlorpheniramin hàm lượng 2mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Anticlor 2mg
Dexchlorpheniramin là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống dị ứng – kháng histamin thế hệ 1. Đây làS-enantiomer của chlorpheniramine được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi, mề đay, viêm kết mạc.
Dexchlorpheniramin ức chế cạnh tranh thụ thể histamin H1 làm cản trở hoạt động của histamin từ đó làm giảm các triệu chứng ngứa, hắt hơi, chảy nước mắt, nước mũi, ngứa mắt và các dị ứng đường hô hấp trên khác.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Best GSV là thuốc gì? có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Dược động học
- Hấp thu: Khi sử dụng đường uống Dexchlorpheniramin có sinh khả dụng khoảng 25-50%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2-6 giờ. Tác dụng tối đa đạt được sau khi uống khoảng 6 giờ và thời gian tác động trong khoảng từ 4 – 8 giờ.
- Phân bố: Dexchlorpheniramin gắn với protein huyết tương khoảng 72%. Nó có thể đi qua nhau thai và đươc cũng được tìm thấy trong sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Dexchlorpheniramin diễn ra quá trình chuyển hoá lần đầu ở gan, chất chuyển hoá loại gốc methyl được tạo thành có hoạt tính.
- Thải trừ: Dexchlorpheniramin được thải trừ qua thận là chủ yếu. 34% dưới dạng không đổi, 22% dưới dạng chất chuyển hoá. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 14 – 25 giờ.
Công dụng – Chỉ định thuốc Anticlor 2mg
Thuốc Anticlor 2mg được chỉ định điều trị triệu chứng của các bệnh:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Mề đay, mẩn ngứa.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Anticlor 2mg
Liều dùng
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần uống nửa ống, ngày uống 3 hoặc 4 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần uống 1 ống, ngày uống 3 hoặc 4 lần.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước để uống.
- Uống thuốc sau khi ăn, mỗi lần uống cách nhau tối thiểu 4 giờ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Anticlor 2mg cho các trường hợp sau:
- Trẻ em từ 0 đến 6 tuổi.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
- Bệnh nhân bị rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt dẫn đến nguy cơ bị bí tiểu.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Anticlor 2mg bao gồm: buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, bí tiểu, tim đập nhanh, giãn đồng tử, rối loạn điều tiết, khô niêm mạc, giảm khả năng tập trung, giảm trí nhớ, chóng mặt, rối loạn cân bằng, run rẩy, mất điều hòa vận động ở người lớn tuổi, ảo giác, lú lẫn; mất ngủ, cáu gắt, kích động ở nhũ nhi, mề đay, ban xuất huyết, ngứa, eczema, nổi ban, sốc phản vệ, phù, hiếm gặp phù Quincke, thiếu máu huyết giải, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu. | Khi dùng chung sẽ làm tăng tác dụng an thần của thuốc nên tránh uống rượu trong khi sử dụng thuốc Anticlor 2mg. |
Atropine, thuốc an thần nhóm phenothiazine, disopyra-mide, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine. | Khi dùng chung sẽ làm tăng tác dụng phụ của nhóm atropine như khô miệng, táo bón, bí tiểu. |
Thuốc ngủ, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc giảm đau và thuốc chống ho nhóm morphine, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ. | Khi dùng chung sẽ làm tăng tác dụng an thần. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Anticlor 2mg cho các trường hợp sau:
- Người cao tuổi có nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế, bị sưng tuyến tiền liệt, bị táo bón kinh niên, chóng mặt, buồn ngủ.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
- Trong thời gian điều trị không được uống rượu hay các thuốc có chứa rượu.
- Cần phải đánh giá lại việc điều trị nếu sau một thời gian sử dụng thuốc mà các triệu chứng dị ứng không thuyên giảm hoặc nặng lên.
Lưu ý khi dùng thuốc Anticlor 2mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: phụ nữ trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ có thể sử dụng thuốc Anticlor 2mg. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, người bệnh chỉ sử dụng khi thật cần thiết và sử dụng trong thời gian ngắn. Cần theo dõi chức năng tiêu hóa và thần kinh của trẻ sơ sinh trong một thời gian nếu người mẹ sử dụng thuốc trong thời gian cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc Anticlor 2mg trong thời gian cho con bú.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Colergis syrup có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Người làm công việc lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Anticlor 2mg, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối khi không phải làm việc vì thuốc có khả năng gây buồn ngủ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Anticlor 2mg ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: co giật, rối loạn nhận thức, hôn mê.
- Xử trí: đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi phát hiện quên liều. Nếu đã gần thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo đúng kế hoạch. Không uống liều gấp đôi để bù liều.
Thuốc Anticlor 2mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng dung dịch nên dễ sử dụng, nhất là với bệnh nhân khó nuốt.
- Sản phẩm có vị ngọt che giấu được mùi vị khó chịu của hoạt chất nên dễ dàng sử dụng cho trẻ em, có thể dùng được cho đối tượng trẻ từ 6 tuổi trở lên.
- Thuốc có khả năng cải thiện tốt tình trạng viêm mũi dị ứng, mề đay, viêm kết mạc ở cả ngưởi lớn và trẻ em. Hiện quả này đã được nhiều nghiên cứu chứng minh trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Liều dùng chia thành nhiều lần, dễ gây quên liều làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
Thuốc Anticlor 2mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Anticlor 2mg hộp 30 ống x 5ml hiện đã được chúng tôi cập nhật ở trên. Bạn cũng có thể liên hệ hotline của chúng tôi để cập nhật giá bán mới nhất của sản phẩm.
Thuốc Anticlor 2mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Anticlor 2mg chính hãng có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và các nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua sản phẩm, bạn có thể đến trực tiếp cửa hàng của chúng tôi, hoặc nếu bạn ở xa có thể liên hệ hotline của chúng tôi để được hỗ trợ đặt hàng.
Sản phẩm thay thế thuốc Anticlor 2mg
- Thuốc Meyerzem SR 30ml có chứa 2 thành phần chính là Betamethason 0,25mg và Dexclorpheniramin maleate 2mg. Thuốc này được sản xuất dưới dạng siro uống bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC, được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay.
- Thuốc Vipxacil Siro 60ml dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay, với 2 hoạt chất chính là Betamethason 0,25mg và Dexclorpheniramin maleate 2mg. Sản phẩm được sản xuất dưới dạng siro bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Thông tin về sản phẩm thay thế chỉ mang tính chất tham khảo, nên hỏi thêm ý kiến bác sĩ trước khi quyết định thay thế thuốc.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Anticlor 2mg. Tải file PDF Tại đây.
Hường Đã mua hàng
Dùng thuốc Anticlor 2mg bé nhà mình rất hợp tác