Thông tin về thuốc Amiritboston 2 trên thị trường còn rất ít, chưa đầy đủ. Để giúp quý bạn đọc hiểu hơn về thuốc Amiritboston 2, biết cách sử dụng thuốc Amiritboston 2 đúng cách thì trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết nhất về thuốc này.
Thuốc Amiritboston 2 là thuốc gì?
Thuốc Amiritboston 2 là một loại thuốc kê đơn, có tác dụng chính là điều chỉnh tình trạng tăng glucose huyết của cơ thể. Thuốc chứa thành phần chính là Glimepiride, bào chế ở dạng viên nén. Được đóng gói mỗi hộp gồm 5 vỉ x 10 viên. Sản phẩm này được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam tại Việt Nam và lưu hành trên thị trường theo số đăng kí là: VD-26114-17.
Thành phần
Mỗi viên nén Amiritboston 2mg có chứa hoạt chất chính là Glimepiride với hàm lượng 2mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amiritboston 2
Glimepiride là thành phần chính trong Amiritboston 2 và thuộc nhóm thuốc Sulfonylureas, có cơ chế tác động chủ yếu thông qua việc kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta trong tuyến tụy. Viên nén Amiritboston 2 tác động bằng cách liên kết với thụ thể Sulfonylurea trên màng plasma của tế bào beta trong tuyến tụy. Kết quả của quá trình liên kết này là đóng kênh Kali nhạy cảm ATP (adenosine triphosphate), một kênh ion kali, tạo ra một dòng ion kali vào tế bào beta. Sự thay đổi trong cân bằng ion này kích thích quá trình mở kênh canxi, làm tăng nồng độ canxi trong tế bào beta. Sự tăng nồng độ canxi trong tế bào beta cuối cùng dẫn đến kích thích giải phóng insulin từ tuyến tụy. Insulin, một hormone quan trọng, sau đó tham gia vào quá trình điều tiết đường huyết bằng cách tăng cường sự hấp thụ glucose vào các tế bào, đặc biệt là tế bào cơ và mô chất béo. Do đó, cơ chế tác động của Glimepiride thông qua hoạt động kích thích insulin giúp cải thiện kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Amiritboston 2
Thuốc Amiritboston được sử dụng cho những trường hợp bị bệnh đái tháo đường type 2 ở người lớn.
Dùng cho những người bị bệnh đái tháo đường mà chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân vẫn không đủ giúp họ có thể kiểm soát được nồng độ đường huyết.
Hoặc thuốc này có thể được bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn chỉ định để kết hợp với metformin hoặc glitazon để điều trị bệnh đái tháo đường hoặc cần tích hợp insulin vào liệu pháp để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Dược động học
Glimepiride được hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hóa, và nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau khoảng 2-3 giờ từ khi sử dụng. Thuốc này chủ yếu gắn kết với protein huyết tương.
Sau khi được hấp thụ, Glimepiride trải qua quá trình chuyển hóa thành hai chất chuyển hóa chính, bao gồm dẫn xuất hydroxyl và dẫn xuất carboxyl.
Thời gian bán thải của Glimepiride sau khi sử dụng liều lặp lại là khoảng 9 giờ. Khoảng 60% liều dùng được loại bỏ qua nước tiểu, trong khi 40% còn lại được đào thải qua phân.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Imoglid là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Amiritboston 2
Liều dùng
- Liều khởi đầu của thuốc Amiritboston 2 là 1 mg mỗi ngày. Nếu nồng độ glucose huyết vẫn không được kiểm soát sau mỗi 1-2 tuần sử dụng thuốc Amiritboston 2, thì liều lượng sử dụng có thể được tăng thêm 1 mg mỗi ngày cho đến khi đạt được sự kiểm soát nồng độ. Lưu ý rằng liều tối đacủa thuốc Amiritboston 2 không nên vượt quá 8 mg mỗi ngày.
- Thông thường thì liều lượng của thuốc Amiritboston 2 mà người bệnh sử dụng hiệu quả tốt nhất thường được đạt được với liều 1-4 mg mỗi ngày, và ít khi cần sử dụng liều 6 mg/ngày hoặc 8 mg/ngày. Việc tăng liều của thuốc Amiritboston 2 lên trên 4 mg/ngày chỉ có ý nghĩa trong một số trường hợp đặc biệt.
- Nếu glucose huyết giảm khi sử dụng liều của thuốc Amiritboston 2 với liều lượng 1 mg/ngày và người bệnh có thể kết hợp thêm chế độ ăn kiêng và tập luyện để điều trị bệnh.
- Cần điều chỉnh liều của thuốc Amiritboston 2 để tránh tình trạng tụt glucose huyết khi người bệnh có sự thay đổi về trọng lượng, về thói quen sinh hoạt, hoặc sự kết hợp với các loại thuốc khác hoặc các yếu tố có thể ảnh hưởng đến glucose huyết.
- Người có chức năng gan, thận suy giảm cần bắt đầu với liều lượng 1mg mỗi ngày và có thể tăng liều của thuốc Amiritboston 2 nếu nồng độ glucose huyết ở người bệnh thấy vẫn cao. Đối với những trường hợp mà có hệ số thanh thải creatinin dưới 22 ml/phút thì liều lượng sử dụng của thuốc này sẽ là 1mg mỗi ngày. Sử dụng của thuốc Amiritboston 2 ở người có suy giảm chức năng gan chưa được nghiên cứu, và trong trường hợp suy thận hoặc suy gan nặng, cần xem xét chuyển sang sử dụng insulin.
- Nếu chuyển từ một loại thuốc chữa đái tháo đường khác sang thuốc Amiritboston 2, cần điều chỉnh liều bắt đầu từ mức thấp của mỗi loại thuốc, sau đó tăng dần liều lượng lên cho đến khi đạt được kiểm soát đường huyết của người bệnh.
Cách dùng
- Amiritboston 2 dùng đường uống.
- Cách sử dụng là dùng thuốc với nước.
- Thời điểm uống là vào trước bữa ăn sáng hoặc uống thuốc vào trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày của người bệnh.
Chống chỉ định
Những trường hợp sau không sử dụng thuốc Amiritboston 2:
- Những người đang bị bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 1).
- Những người đang bị nhiễm acid – ceton do bệnh đái tháo đường.
- Những người đang bị tiền hôn mê hay hôn mê do bệnh đái tháo đường.
- Những người đang gặp tình trạng hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do bệnh đái tháo đường.
- Những trường hợp mắc các bệnh cấp tính.
- Những người đang bị bệnh suy thận nặng.
- Những người đang bị bệnh suy gan nặng.
- Những người đang có thai hoặc đang có dự định có thai hoặc những người đang cho con bú.
- Trường hợp bị quá mẫn với hoạt chất Glimepirid hoặc các tá dược trong thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Amiritboston 2 thường gặp, có thể xuất hiện các tình trạng như hạ đường huyết (lượng đường trong máu thấp), thay đổi khẩu vị, tăng cân, rụng tóc. Tuy nhiên, những tác dụng phụ hiếm có thể bao gồm giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Nếu bạn sử dụng thuốc Amiritboston 2 và gặp phải bất kỳ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên ngừng dùng ngay và liên hệ với bác sĩ:
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm viêm mạch máu, nổi mẩn da, sưng mặt, mí mắt, môi, lưỡi hoặc cổ họng gây khó thở hoặc nuốt, tụt huyết áp và thậm chí sốc.
- Dấu hiệu của vấn đề về gan, như sốt, vàng da và lòng trắng mắt, suy nhược, mệt mỏi, sụt cân và chán ăn.
- Tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời.
- Dấu hiệu giảm lượng đường trong máu nghiêm trọng, như nhầm lẫn, nhức đầu, đổ mồ hôi quá nhiều, da ẩm ướt, run rẩy, yếu đuối, nhìn đôi, đói quá mức, buồn nôn, nôn, khó ngủ, cảm thấy kích động, không thể tập trung, buồn ngủ, mất ý thức, phản ứng chậm, trầm cảm, khó nhìn hoặc nói, tê liệt, tê, chóng mặt, ảo giác, khó thở, nhịp tim chậm hoặc nhanh hơn kèm theo đau ngực.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Jardiance 10mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
|
Thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride |
|
Thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride. |
Rượu | Uống rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride. |
Coumarin | Glimepiride có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của các dẫn xuất coumarin. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Các loại thuốc điều trị đái tháo đường có khả năng gây hạ đường huyết, do đó cần nên thận trọng khi sử dụng thuốc này ở các trường hợp sau đây: bệnh nhân cao tuổi, sử dụng liều lượng quá mức, suy dinh dưỡng, thay đổi thói quen ăn uống và bỏ bữa ăn, biến động chế độ ăn, thiếu cân bằng giữa hoạt động thể lực và lượng carbohydrate dùng,….
- Khi sử dụng thuốc này cần lưu ý thực hiện các xét nghiệm kiểm tra định kỳ glucose huyết và/hoặc glucose niệu trong quá trình điều trị đái tháo đường. Đồng thời, việc đo tỉ lệ haemoglobin glycosylat hóa định kỳ cũng là quan trọng.
- Trong những tình huống căng thẳng nhất định như chấn thương, phẫu thuật, hoặc nhiễm trùng kèm sốt, việc chuyển sang sử dụng insulin tạm thời có thể là lựa chọn phù hợp.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amiritboston 2 trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc Amiritboston 2 cho hai đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Amiritboston 2 nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời.
Cách xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều thuốc Amiritboston 2 có thể dẫn đến một số triệu chứng như chóng mặt, lú lẫn, nhịp tim tăng, run và đổ mồ hôi.
Nếu dùng quá liều thuốc hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất và thông báo với bác sĩ điều trị của bạn.
Thuốc Amiritboston 2 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Amiritboston 2 được bào chế dạng viên nén, chia liều chính xác, đảm bảo người dùng sử dụng thuốc đúng liều lượng.
- Dạng nén này sử dụng cũng tiện lợi hơn một số dạng như tiêm hay hỗn dịch cần pha trước khi sử dụng.
- Giá thuốc này cũng rẻ hơn một số thuốc cùng loại.
- Tìm mua thuốc cũng dễ
Nhược điểm
- Không dùng Amiritboston 2 được cho bà bầu, phụ nữ có thai.
Thuốc Amiritboston 2 giá bao nhiêu?
Amiritboston 2mg giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, Amiritboston 2 có giá được cập nhật ở đầu trang nhà thuốc, giá thuốc Amiritboston 2 có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua thuốc Amiritboston 2 tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Thuốc Amiritboston 2 mua ở đâu?
Thuốc Amiritboston 2 ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc cần mang theo đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amiritboston 2 để có thể mua thuốc Amiritboston 2 chính hãng trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Amiritboston 2 đúng cách.
Một số thuốc thay thế
- Trong trường hợp tìm mua thuốc Amiritboston 2 mà thuốc tạm hết hàng, quý bạn đọc có thể tham khảo sang thuốc Perglim M-2 có thành phần và tác dụng tương tự thuốc Amiritboston 2. Chi tiết tham khảo thêm về thuốc Perglim M-2 tại đây.
- Thuốc Amaryl 4mg do công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam nghiên cứu và sản xuất. Thuốc Amaryl 4mg có thành phần và tác dụng tương tự thuốc Amiritboston 2. Chi tiết tham khảo thêm về thuốc Amaryl 4mg tại đây.
Tài liệu tham khảo
Tác giả: Massimo Massi-Benedetti, Glimepiride in type 2 diabetes mellitus: a review of the worldwide therapeutic experience, nguồn PubMed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
Nguyễn Linh Chi Đã mua hàng
Thuốc Amiritboston 2 dùng hiệu quả giao hàng nhanh