Algesin-N là một loại thuốc được đề xuất cho việc điều trị đau từ trung bình đến nặng sau phẫu thuật, thay thế cho các chế phẩm opioid. Để đạt hiệu quả tốt nhất và giảm thiểu tác dụng phụ, quan trọng nhất là sử dụng thuốc theo hướng dẫn đúng. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) cung cấp thông tin chi tiết về cách sử dụng Algesin-N để đảm bảo rằng người đọc hiểu rõ về việc sử dụng thuốc này.
Algesin-N là thuốc gì?
Algesin-N được sản xuất tại Romania bởi Công ty S.C.Rompharm Company S.r.l và đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký thuốc VN-21533-18. Thuốc được chế tạo với thành phần hoạt chất chính là Ketorolac trometamol có tác dụng điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa, giảm viêm sau phẫu thuật thay thủy tinh thể hiệu quả. Algesin-N có dạng dung dịch tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, mỗi hộp thuốc Algesin-N có chứa 10 ống, mỗi ống có dung tích 1ml.
Thành phần
Thành phần hoạt chất có trong mỗi ống tiêm Algesin-N 1ml là:
- Ketorolac trometamol với hàm lượng 30mg.
- Các tá dược với lượng vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Algesin-N
Algesin-N cho tác động chủ yếu thông qua thành phần chính là Ketorolac trometamol.
Ketorolac trometamol, một trong các chất thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, hoạt động bằng cách ức chế quá trình sản xuất Prostaglandin, đồng thời giảm đau, chống viêm, và hạ nhiệt. Tính khác biệt của hoạt chất này so với các NSAIDS khác là hiệu quả chủ yếu trong việc giảm đau hơn là chống viêm. Đáng chú ý, Ketorolac trometamol không ảnh hưởng đến hệ hô hấp, nhưng có thể tăng nguy cơ ức chế tập trung tiểu cầu và tạo ra tác động không mong muốn đối với dạ dày.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Algesin-N
Thuốc Algesin-N được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị sau phẫu thuật trong thời gian ngắn các cơn đau vừa tới nặng, dùng thay thế các chế phẩm opioid.
- Dùng tại chỗ để giảm viêm sau phẫu thuật thay thủy tinh thể và điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
Dược động học
Hấp thu
Khi được tiêm bắp hoặc uống, ketorolac nhanh chóng và hoàn toàn hấp thụ, đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương chỉ sau 30-60 phút. Sự hấp thụ không bị tác động khi sử dụng cùng lúc với các thuốc kháng acid.
Phân bố
Thể tích phân phối của ketorolac dao động khoảng từ 0,15 đến 0,33 l/kg. Mức độ liên kết protein rất cao, với hơn 99% ketorolac liên kết vào protein, và ít chất này đi qua hàng rào máu-não. Một lượng nhỏ của thuốc có thể phân phối vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Dưới 50% liều thuốc được chuyển hóa tại gan, tạo thành một chất chuyển hóa giữ lại 20% tác dụng chống viêm của ketorolac.
Loại bỏ
Nửa đầu thải trừ ở người lớn có chức năng thận bình thường là khoảng 5,3 giờ, và kéo dài hơn ở những người có giảm chức năng thận (từ 10,3 đến 10,8 giờ hoặc lâu hơn).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác có cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Vinrolac 30mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Algesin-N
Liều dùng
Người bệnh trong độ tuổi từ 16 đến 64, có cân nặng ít nhất 50 kg và chức năng thận bình thường được khuyến cáo sử dụng Ketorolac trometamol theo các liệu trình sau đây:
- Tiêm bắp: Liều duy nhất là 60 mg. Nếu cần thiết, có thể uống thêm Ketorolac hoặc một loại thuốc giảm đau khác.
- Tiêm bắp: 30mg mỗi 6 giờ/lần, không vượt quá 20 liều trong 5 ngày.
- Tiêm tĩnh mạch: 30mg tiêm một lần duy nhất hoặc nhiều lần mỗi 6 giờ, không vượt quá 20 liều trong 5 ngày.
Đối với người bệnh dưới 50kg và/hoặc có chức năng thận suy giảm, hướng dẫn sử dụng là như sau:
- Tiêm bắp: Liều duy nhất là 30 mg, nếu cần có thể uống thêm Ketorolac hoặc một loại thuốc giảm đau khác.
- Tiêm bắp: 15 mg mỗi 6 giờ/lần, không vượt quá 20 liều trong 5 ngày.
- Tiêm tĩnh mạch: 15 mg tiêm một lần duy nhất hoặc nhiều lần mỗi 6 giờ, không vượt quá 20 liều trong 5 ngày.
Ghi chú: Không nên tăng liều hoặc số lần sử dụng nếu đau không giảm hoặc đau trở lại trong khi đang sử dụng thuốc. Liều tối đa cho người lớn trong độ tuổi 16-64 tuổi và có cân nặng trên 50kg với chức năng thận bình thường là 120 mg/ngày. Đối với người dưới 50kg và/hoặc có chức năng thận suy giảm, liều tối đa là 60 mg/ngày. Liều thông thường cho người cao tuổi giống như đối với người dưới 50kg hoặc có chức năng thận suy giảm.
Cách dùng
- Thuốc sử dụng đường tiêm. Khi dùng thuốc phải cần người có chuyên môn, chuyên viên y tế thực hiện.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử của viêm loét dạ dày hoặc chảy máu trong hệ tiêu hóa.
- Người bệnh bị xuất huyết não hoặc nghi ngờ về tình trạng này.
- Tình trạng cơ địa dễ chảy máu hoặc có rối loạn đông máu.
- Người phải phẫu thuật, đặc biệt là những người có nguy cơ cao chảy máu hoặc không thể dừng chảy máu hoàn toàn.
- Người đang sử dụng thuốc chống đông.
- Quá mẫn với ketorolac hoặc các loại thuốc chống viêm không steroid khác; hoặc người có dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
- Có các tình trạng như hội chứng polyp mũi, phù mạch, hoặc co thắt phế quản.
- Thể tích máu lưu thông giảm do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân giảm nào khác.
- Giảm chức năng thận từ trung bình đến nặng.
- Phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong giai đoạn đau đẻ và sổ thai hoặc khi đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định, do đó, không nên sử dụng cho lứa tuổi này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc khác cùng hoạt chất: Thuốc KOZERAL: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Phản ứng phụ thường gặp khi sử dụng là chóng mặt, đau đầu, phù, và rối loạn tiêu hóa, cùng với tình trạng mệt mỏi.
- Các biểu hiện ít gặp bao gồm suy nhược, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, nôn, viêm miệng, phân đen, loét dạ dày, táo bón, đầu hơi, mề đay, đau cơ, rối loạn thị giác, khó thở, nguy cơ huyết khối tim mạch, và thay đổi vị giác.
- Các phản ứng phụ hiếm gặp có thể bao gồm phản vệ, co thắt phế quả, ban đỏ da, xuất huyết sau phẫu thuật, hội chứng Steven Johnson, co giật, và suy thận cấp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Tăng nguy cơ suy thận thứ phát |
Probenecid | Thay đổi các thông số dược động học của thuốc Ketorolac trometamol |
Thuốc chống đông máu, NSAIDs, thuốc chống kết tập tiểu cầu, pentoxifylin | Làm thời gian chảy máu bị kéo dài |
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, chẹn thụ thể beta, thuốc lợi niệu, thuốc chống co giật, hydralazin, salicylat, lanatoprost | Ketorolac trometamol làm giảm tác dụng của các thuốc bên |
Kháng sinh nhóm aminosid, vancomycin, cyclosporin, lithi, thuốc tiêu fibrin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực | Ketorolac trometamol tăng khả năng gây độc của các thuốc bên |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không nên sử dụng ketorolac đồng thời với các loại thuốc NSAID khác, aspirin và corticosteroid. Cần đề phòng khi xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt hoặc buồn ngủ; trong trường hợp này, không nên lái xe, vận hành máy móc, hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung.
- Khi áp dụng cho người bệnh có giảm chức năng thận, suy tim vừa, hoặc bệnh gan, đặc biệt là khi sử dụng cùng lúc với thuốc lợi tiểu, cần cân nhắc về nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận trở nên tồi tệ hơn. Đối với những người có trọng lượng dưới 50kg, nên giảm liều thuốc.
- Thận trọng cũng cần được thực hiện khi sử dụng ketorolac cho người cao tuổi, vì ở nhóm bệnh nhân này, ketorolac có thể được loại bỏ khỏi cơ thể chậm hơn và họ có độ nhạy cao hơn với các tác dụng có thể gây hại đối với thận và đường tiêu hóa.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tuyệt đối không được dùng.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Thuốc Algesin-N cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, không quá 30 độ C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Sử dụng thuốc tiêm Algesin-N quá liều gây đau bụng và loét đường tiêu hóa. Bệnh nhân cần phải ngưng sử dụng thuốc và điều trị các triệu chứng cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Quên liều
- Trong trường hợp lỡ quên một liều, người dùng nên tiêm thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp liều bù cách liều tiêm tiếp theo khoảng 2 giờ trở xuống thì bỏ luôn liều quên và tiếp tục tiêm thuốc đúng lịch trình.
- Tuyệt đối không tiêm bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Algesin-N giá bao nhiêu?
Algesin-N hiện đã có mặt tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc trên khắp quốc gia, với giá cả có thể biến động tùy theo địa điểm. Nhằm cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về giá bán của thuốc Algesin-N, Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật thông tin này ngay từ đầu bài viết, mời quý độc giả tham khảo thêm.
Thuốc Algesin-N mua ở đâu uy tín?
Đối với người đọc muốn mua Algesin-N mà không muốn rơi vào rủi ro mua phải hàng giả hoặc chất lượng kém, quý độc giả nên chọn lựa các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín. Đồng thời, để đảm bảo chính xác và chất lượng, việc tìm kiếm và mua thuốc Algesin-N chính hãng trực tuyến thông qua trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh là một lựa chọn an toàn. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, là hàng chính hãng và đảm bảo dịch vụ giao hàng đến tận tay người sử dụng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Algesin-N, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Ketorolac-BFS, có hoạt chất chính là Ketorolac trometamol với hàm lượng là 30 mg/mL. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn đau từ vừa cho đến nặng ở bệnh nhân sau phẫu thuật, được dùng thay thế cho các chế phẩm opioid. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm do Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Kevindol 30mg/ml là thuốc có tác dụng điều trị ngắn ngày từ đau vừa tới đau nặng sau khi phẫu thuật. Thuốc sản xuất tại Ý bởi Công ty Esseti Farmaceutici S.r.l. Thành phần chính có trong 1 ống dung dịch tiêm 1ml có 30mg Ketorolac trometamol. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Algesin-N
Ưu điểm
Ketorolac trometamol đã được chứng minh cho hiệu quả cao trong điều trị các cơn đau từ vừa cho đến nặng ở bệnh nhân sau phẫu thuật.
Dạng bào chế dung dịch tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho sinh khả dụng cao.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty S.C.Rompharm Company S.r.l của Romania, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Thuốc không sử dụng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tài liệu tham khảo
- PubChem: Ketorolac Tromethamin. Truy cập 01/12/2023
- Drugbank Online: Ketorolac. Truy cập 01/12/2023
Nhi Đã mua hàng
dùng hiệu quả, tv nhiệt tình