Acritel-10 là thuốc có tác dụng điều trị dị ứng đồng thời chống dị ứng do viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính gây ra. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Acritel-10 là thuốc gì? Acritel-10 có tác dụng gì? Acritel-10 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Acritel-10 là thuốc gì?
Thuốc Acritel-10 là thuốc có tác dụng điều trị dị ứng đồng thời chống dị ứng do viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính gây ra.
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
-Số đăng ký: VD-28899-18
Thành phần
Mỗi viên Acritel-10 có chứa các thành phần:
- Levocetirizine 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Acritel-10
- Levocetirizine có tác dụng đối kháng thụ thể histamin H1 một cách có chọn lọc bằng cách cạnh tranh với các histamin nội sinh để liên kết và gắn với các vị trí thụ thể H1 ngoại biên có trên bề mặt của các tế bào effector. Nhờ đó Levocetirizine làm ngăn ngừa các triệu chứng do sự giải phóng histamin gây ra và ngăn các phản ứng dị ứng. Ngoài ra Levocetirizine còn giúp ngăn chặn hoạt động của các histamin mà đây là thành phần tham gia vào các phản ứng dị ứng của cơ thể nhờ đó Levocetirizine ngăn chặn sự hình thành mạch và giảm các phản ứng triệu chứng dị ứng.
Dược động học
- Hấp thu: Levocetirizine sau khi uống được hấp thu mạnh và nhanh chóng, trong huyết tương, Levocetirizine đạt nồng độ tối đa sau 0,9 giờ và đạt nồng độ ổn định trong huyết tương sau 2 ngày.
- Phân bố: Levocetirizine có khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 90% và thể tích phân bố của Levocetirizine khoảng 0,4 lít/kg.
- Chuyển hóa: Levocetirizine được chuyển hóa qua quá trình oxy hóa vòng nhân thơm, liên hợp taurin và N- , O- deakyl tại gan.
- Thải trừ: Levocetirizine có thời gian bàn thải khoảng 6-9,8 giờ và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Grarizine 5mg: Công dụng, cách dùng, giá bao nhiêu?
Công dụng – Chỉ định Acritel-10
Acritel-10 có tác dụng chống và điều trị các triệu chứng dị ứng do:
- Viêm mũi dị ứng kinh niên hay viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Mày đay vô căn mạn tính.
Liều dùng – Cách sử dụng Acritel-10
Liều dùng
- Người lớn và trả ≥ 12 tuổi: 5mg/ngày dùng vào buổi tối nhưng có thể giảm liều 2,5mg/ngày nếu cần.
- Trẻ 6-11 tuổi: liều dùng 2,5mg/ngày vào buổi tối.
- Trẻ < 6 tuổi: không dùng Acritel-10.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan:
- Bệnh nhân suy thận nhẹ: 2,5 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận vừa: 2,5 mg/lần/ 2 ngày.
- Suy thận nặng: 2,5 mg/lần/ 3-4 ngày.
- Suy thận giai đoạn cuối hay bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo: không dùng 2,5 mg/lần/ngày.
Cách dùng
- Acritel-10 dùng theo đường uống.
- Có thể uống Acritel-10 trước hay sau ăn đều được và nên uống vào buổi tối.
Chống chỉ định
Không dùng Acritel-10 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận giai đoạn cuối.
- Bệnh nhân dị ứng với cetirizin, levocetirizin, dẫn xuất pipenazin, hydroxyzin.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, viêm họng, đau đầu, khó chịu ở mũi, sưng mũi, miệng bị khô, đau bụng, mệt mỏi, cảm thấy bệnh.
- Ít gặp: cảm giác tê và ngứa trên da, cảm thấy yếu, phát ban, ngứa, kích động, cảm thấy không khỏe.
- Hiếm gặp: rối loạn cử động, nhịp tim nhanh, nổi mày đau, phản ứng quá mẫn, co giật, sưng trên da, chức năng gan bất thường, hung hăng, tăng cân, ảo giác, khó ngủ, trầm cảm.
- Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu trong máu, bệnh nhân dễ bị tình trạng bầm tím, chảy máu, thay đổi hay giảm vị giác, phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây sưng họng, mặt, đái dầm, tiểu buốt, nhìn mờ, phản ứng tại chỗ trên da, chóng mặt, khó thiwr, rối loạn cơ, run, xoay mắt, rối loạn vận động, bệnh giật gân.
- Nếu bệnh nhân gặp mộ trong số các tác dụng phụ sau cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất: khò khè, khó thở, sưng, nổi mày đay, ngứa.
Tương tác thuốc
Ritonavir | Tăng AYC lên 42% của 2,5 mg/lần/ngày. |
Rượu | Làm tăng hay thay đổi tác dụng của rượu |
Theophylin | Tương tác bất lợi |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Acritel-10
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo trước về việc dùng Acritel-10 co thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, suy nhược ảnh hưởng đến khả năng tập trung tinh thần và trí óc cao.
- Tránh dùng Acritel-10 chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu vì có thể gây giảm tập trung và ức chế thần kinh trung ương quá mức ở bệnh nhân.
- Tuyệt đối không dùng Acritel-10 quá liều được khuyến cáo.
- Không khuyến cáo dùng Acritel-10 cho trẻ <6 tuổi vì dạng bào chế này không thích hợp.
- Thận trọng khi dùng Acritel-10 cho bệnh nhân có nguy cơ co giật hay bị động kinh.
- Acritel-10 không dùng cho bệnh nhân thiếu lapp lactose, kém hấp thu galactose-glucose, không dung nạp galactose.
- Acritel-10 trong thành phần tá dược có chứa polysorban 80 có thể gây dị ứng.
- Acritel-10 có chứa dầu thầu dầu trong thành phần có thể gây tiêu chảy, nôn, đau bụng, buồn nôn.
- Trước khi dùng Acritel-10 bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp một tring số các tình trạng sau:
- Người bị động kinh hay có nguy cơ động kinh.
- Người bị suy thận.
- Người có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu như tăng sản tuyến tiền liệt, tủy sống bị tổn thương.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Acritel-10 cho phụ nữ có thai và cho con bú vì các nghiên cứu cho thấy Acritel-10 có thể bài tiết vào sữa mẹ và hiện nay chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng Acritel-10 cho phụ nữ có thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Levohistil-S có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Acritel-10 có thể gây suy nhược, mệt mỏi, buồn ngủ làm giảm khả năng tập trung và ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Acritel-10 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Acritel-10 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: các phản ứng quá liều Acritel-10 thường chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và được báo cáo xảy ra sau ít nhất 5 lần liều khuyến cáo bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, lú lẫn, sững sờ, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, giãn đồng tử, khó chịu, ngứa, an thần, bồn chồn, bí tiểu, run, nhịp tim nhanh, buồn ngủ.
- Xử trí: hiện nay không có thuốc đặc trị điều trị quá liều Acritel-10, nếu xảy ra tình trạng quá liều bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, có thể rửa dạ dày cho bệnh nhân nếu mới dùng thuốc quá liều. Thẩm phân máu không có tác dụng trong trường hợp này.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Acritel-10 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Acritel-10 có tốt không?
Ưu điểm
- Acritel-10 là thuốc có tác dụng tốt trong việc điều trị dị ứng đồng thời chống dị ứng do viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính gây ra.
- Acritel-10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giúp hoạt chất Levocetirizin dihydroclorid được giải phóng tại đúng cơ quan cần điều trị, được giải phóng từ từ giúp duy trì nồng độ ổn định của thuốc trong máu, tăng hiệu quả điều trị của Acritel-10.
- Acritel-10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, đây là một trong những công ty dược hàng đầu Việt Nam.
- Thuốc Acritel-10 có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Acritel-10 được đóng thành từng vỉ tiện lợi dễ bảo quản và dễ mang theo.
Nhược điểm
- Acritel-10 có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Thuốc Acritel-10 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Acritel-10mg hiện nay là khác nhau tùy từng địa chỉ bán hàng vì vậy giá bán chỉ mang tính chất tham khảo. Acritel-10 hiện nay có giá trên thị trường khoảng 225.000 đồng/hộp. Mọi thắc mắc về giá cả sản phẩm sẽ được giải đáp khi các bạn gọi vào số hotline của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Acritel-10 mua ở đâu uy tín?
Để mua Acritel-10 chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Acritel-10 tại nhà thuốc Ngọc Anh. Nhà thuốc luôn cam kết bán hàng chính hãng và có chính sách hỗ trợ giao hàng cho khách hàng trên mọi miền tổ quốc.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Đăng Đã mua hàng
Acritel-10 tác dụng tốt, dễ dùng