Thuốc Acdinral 10mg/2mg ngày càng được nhiều người sử dụng trong điều trị dị ứng. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Acdinral 10mg/2mg hiệu quả.
Acdinral 10mg/2mg là thuốc gì?
Thuốc Acdinral 10mg/2mg là thuốc chống dị ứng, mề đay,… có thành phần Clorpheniramin maleat 2mg và Phenylephrin HCl 10mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco, được cấp phép lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VD-22211-15.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Clorpheniramin maleat hàm lượng 2mg
- Phenylephrin HCl hàm lượng 10mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Acdinral 10mg/2mg
Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể histamin H1. Clopheniramin là thuốc có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Phenylephrin hydroclorid là một thuốc cường giao cảm a1 (a1-adrenergic) có tác dụng trực tiếp lên thụ thể a1-adrenergic làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Tác dụng làm tăng huyết áp yếu hơn norepinephrin, nhưng thời gian tác dụng dài hơn. Phenylephrin hydroclorid gây nhịp tim do phản xạ, làm giảm thể tích máu trong tuần hoàn, giảm lưu lượng máu qua thận, cũng như giảm máu vào các mô và cơ quan của cơ thể.
Paulo Dornelles Picon và các cộng sự đã thực hiện nghiên cứu Điều trị triệu chứng cảm lạnh thông thường bằng sự kết hợp liều cố định của acetaminophen, chlorphenamine và phenylephrine. Nghiên cứu này chọn 146 cá nhân từ 18 đến 60 tuổi mắc các triệu chứng giống cúm từ trung bình đến nặng hoặc cảm lạnh thông thường. Bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên để sử dụng phối hợp liều cố định hoặc giả dược, 5 viên mỗi ngày trong 48 đến 72 giờ. Kết quả cho thấy, phối hợp liều Paracetamol, Chlorphenamine và Phenylephrine an toàn và hiệu quả hơn giả dược trong điều trị triệu chứng cảm lạnh thông thường hoặc hội chứng giống cúm ở người lớn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Acdinral 10mg/2mg
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Dược động học
Clopheniramin maleat
- Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.
Phenylephrin
- Hấp thu: Sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa rất kém, với sinh khả dụng thấp ≤ 38%.
- Phân bố: Thể tích phân phối ban đầu dao động từ 26 đến 61 lít, với thể tích trạng thái ổn định là 340 lít.
- Chuyển hóa: Phenylephrine trải qua quá trình chuyển hóa tại gan và ruột thông qua các enzyme monoamine oxidase (MAO), liên quan đến quá trình khử amin oxy hóa và liên hợp với axit glucuronic.
- Đào thải: Thuốc chủ yếu được bài tiết không đổi qua nước tiểu thông qua đào thải thận.
==>> Xem thêm Thuốc New Ameflu Multi-symptom relief là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Acdinral 10mg/2mg
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
- Các cơn hen cấp.
- Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
==>>Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Decolgen forte: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: Buồn ngủ, khô miệng/ mũi/ họng, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, táo bón, đau đầu, tăng tắc nghẽn ngực, có vấn đề về tầm nhìn, tiểu khó.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế monoamin oxydase | kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. |
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ | tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine. |
phenytoin | Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. |
Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng thuốc, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
Thông báo với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính hoặc các bệnh phổi khác, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu đường, tiểu khó (do bệnh tuyến tiền liệt), bệnh tim, huyết áp cao, co giật, cường giáp.
Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người trên 60 tuổi vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…), đặc biệt là ba tháng đầu. Không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể qua sữa mẹ. Không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Trong các trường hợp dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quên liều
Trong trường hợp bạn quên một liều, hãy dùng lại càng sớm càng tốt.Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý, không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thuốc Acdinral 10mg/2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Acdinral 10mg/2mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Acdinral 10mg/2mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Acdinral 10mg/2mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Acdinral 10mg/2mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Meko – Allergy F là thuốc có chứa thành phần Clopheniramin, Phenylephrin, thường được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm, nổi mề đay, ngứa… Đây là một sản phẩm của Công ty cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar.
- Thuốc Aller Fort là sự kết hợp của Clorpheniramin maleat 2mg và Phenylephrin hydroclorid 10mg, có tác dụng làm giảm các triệu chứng của viêm đường hô hấp trên. Thuốc được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC.
Thuốc Acdinral 10mg/2mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Acdinral 10mg/2mg dạng viên nén, thuận tiện khi sử dụng đường uống.
- Kết hợp hai thành phần là Clorpheniramin maleat và Phenylephrin hydroclorid giúp giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng hiệu quả.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra buồn ngủ, vì vậy bệnh nhân cần cân nhắc khi thực hiện các hoạt động mà cần sự tỉnh táo.
Tài liệu tham khảo
- Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Chlorpheniramine, Pubchem. Truy cập vào ngày 22 tháng 2 năm 2024.
- Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Phenylephrin, Pubchem. Truy cập vào ngày 22 tháng 2 năm 2024.
- Các tác giả: Picon PD, Costa MB, da Veiga Picon R, Fendt LC, Suksteris ML, Saccilotto IC, Dornelles AD, Schmidt LF. Symptomatic treatment of the common cold with a fixed-dose combination of paracetamol, chlorphenamine and phenylephrine: a randomized, placebo-controlled trial. Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trường Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, nhân viên tư vấn nhanh chóng