Thuốc Vytostad 10/20 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng lipid máu. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Vytostad 10/20 hiệu quả.
Vytostad 10/20 là thuốc gì?
Vytostad 10/20 là thuốc kê đơn do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất. Thuốc có chứa ezetimibe và simvastatin, làm giảm lipid với cơ chế tác dụng bổ sung. Vytostad làm giảm sự tăng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B, TG và non-HDL-C, đồng thời làm tăng HDL-C nhờ ức chế kép sự hấp thu và tổng hợp cholesterol. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 893110225423.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Ezetimibe hàm lượng 10mg
- Simvastatin hàm lượng 20mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Vytostad 10/20
Ezetimibe
Ezetimibe là thuốc dùng để điều trị cholesterol trong máu cao và một số bất thường về lipid khác. Sau khi vào tuần hoàn chung, ezetimibe khu trú tại vị trí bờ bàn chải của thành ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Dó đó, dẫn đến làm giảm cholesterol từ ruột tới gan, giảm dự trữ cholesterol ở gan và tăng độ thanh thải cholesterol trong máu. Ezetimibe làm giảm cholesterol trong máu thông qua cơ chế khác với nhóm statin hoặc fibrate. Vì vậy, khi kết hợp ezetimibe với thuốc hạ lipid máu khác, hiệu quả điều trị được tăng cường.
Simvastatin
Simvastatin là thuốc hạ cholesterol được tổng hợp từ một sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Thuốc ức chế men khử 3-hydroxy-3-methyl glutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Men khử này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat, bước giới hạn tốc độ và là bước đầu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Simvastatin làm giảm nồng độ cholesterol tỉ trọng thấp (LDL) lúc bình thường và khi tăng cao. LDL được tạo ra từ lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) và được dị ứng hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao. Cơ chế tác dụng làm giảm LDL của simvastatin có thể là do giảm nồng độ cholesterol VLDL và cảm ứng của thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và/hoặc tăng dị ứng hóa cholesterol LDL.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vytostad 10/20
- Tăng lipid máu nguyên phát: Vytostad được chỉ định để giảm sự tăng cholesterol toàn phần (total-C), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG) và cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Vytostad được chỉ định để giảm sự tăng cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Dược động học
Ezetimibe
Hấp thu: Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh chóng và phần lớn sẽ liên hợp với phenolic glucuronide có hoạt tính dược lý tạo thành ezetimibe – glucuronide. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương (Cmax) của ezetimibe – glucuronide là 3,4 – 5,5ng/mL đạt được trong vòng 1 – 2 giờ và Cmax của ezetimibe là 45 – 71ng/mL đạt được trong khoảng 4 – 12 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết của ezetimibe và ezetimibe-glucuronide với protein huyết tương lần lượt là 99,7% và 88 – 92%.
Chuyển hóa: Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua phản ứng liên hợp glucuronide (phản ứng giai đoạn II), sau đó sẽ được bài tiết qua mật. Ezetimibe và ezetimibe-glucuronide là các hợp chất chính được phát hiện trong huyết tương, chiếm tỷ lệ lần lượt là 10 – 20% và 80 – 90% tổng lượng thuốc trong huyết tương. Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronide đều có chu trình gan ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải của ezetimibe và ezetimibe – glucuronide khoảng 22 giờ. Ezetimibe được đào thải chủ yếu qua phân (78%) và một phần qua nước tiểu (11%).
Simvastatin
Hấp thu: Sau khi uống, Simvastatin hấp thu nhanh và chuyển hóa mạnh bước đầu ở gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của simvastatin thấp (< 5 %). Thời gian đạt nồng độ đỉnh: 1,3 đến 2,4 giờ.
Phân bố: Các statin liên kết 88 – 99 % với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Simvastatin có thể qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Simvastatin qua hàng rào máu – não.
Đào thải: Simvastatin chuyển hóa mạnh ở gan. Quá trình chuyển hóa do hệ enzym microsom cytochrom P450 (CYP), chủ yếu do isoenzym 3A4 (CYP 3A4). Simvastatin thủy phân thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Simvastatin được đào thải qua nước tiểu (2 – 20 % liều) và phân (60 – 90 % liều).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Etivas 20 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì
Liều dùng – Cách dùng thuốc Vytostad 10/20
Liều dùng
- Liều dùng thông thường: 1 viên/ngày.
- Khoảng liều thông thường: ezetimibe/simvastatin 10/10 mg/ngày đến 10/40 mg/ngày.
- Kiểm tra lại nồng độ lipid sau 2 tuần dùng thuốc. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
Kết hợp với các thuốc khác
- Verapamil, diltiazem hoặc dronedarone: Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/10 mg/ngày.
- Amiodarone, amlodipine hoặc ranolazine: Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/20 mg/ngày.
- Thuốc hấp thụ acid mật: Nên dùng Vytostad trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ khi dùng thuốc hấp thụ acid mật.
Bệnh nhân suy thận/bệnh thận mạn tính: Ở bệnh nhân suy thận nhẹ (GFR ước tính ≥ 60 ml/phút/1,73 m2), không cần điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và mức lọc cầu thận ước tính < 60 ml/phút/1,73 m2, liều Vytostad là 10/20 mg/ngày vào buổi tối. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng liều cao hơn.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Uống một liều mỗi ngày vào buổi tối, có hoặc không có thức ăn.
Chống chỉ định
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
- Dùng đồng thời gemfibrozil, cyclosporine, hoặc danazol.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng nồng độ transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai hoặc có thể có thai và phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc mỡ máu Stazemid 10/10 là thuốc gì, giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu
- Sốc phản vệ
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ
- Chóng mặt, đau đầu, chứng loạn cảm
- Đau bụng, khó chịu ở bụng, đau bụng trên, chứng khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn, chướng bụng, tiêu chảy, khô miệng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
- Táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày
- Ngứa, phát ban, mày đay
- Đau cơ
- Các xét nghiệm: Bất thường xét nghiệm chức năng gan.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Itraconazole, ketoconazole, posaconazole và voriconazole, kháng sinh nhóm macrolide erythromycin và clarithromycin, và kháng sinh nhóm ketolide telithromycin, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, thuốc chống trầm cảm nefazodone, các thuốc có chứa cobicistat hoặc nước bưởi chùm | Chống chỉ định dùng đồng thời do có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương và có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ |
Gemfibrozil, cyclosporine hoặc danazol. | Không kết hợp |
Các thuốc hạ lipid máu khác (fenofibrate hoặc lomitapide), amiodarone, dronedarone, verapamil, diltiazem, amlodipine, hoặc ranolazine, các sản phẩm chứa niacin. | Cần cân nhắc lợi ích so với nguy cơ tiềm ẩn |
Daptomycin | Tạm ngừng Vytostad ở bệnh nhân đang dùng daptomycin. |
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân nên được thông báo về việc nguy cơ mắc bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nếu các triệu chứng xảy ra, nên ngừng điều trị ngay lập tức.
- Cần thiết kiểm tra định kỳ CK ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với Vytostad hoặc bắt đầu tăng liều.
- Khuyến cáo xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị với Vytostad.
- Sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Vytostad chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú không dùng Vytostad.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc cần thiết hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, dùng lại liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Vytostad 10/20 giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Vytostad 10/20 tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và nếu cần thêm thông tin hãy liên hệ nhà thuốc để được hỗ trợ.
Thuốc Vytostad 10/20 mua ở đâu uy tín?
Bạn nên đến các bệnh viện, nhà thuốc lớn để được mua thuốc đảm bảo chất lượng. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Vytostad 10/20 chính hãng đến với người bệnh. Khách hàng có thể liên hệ nhà thuốc để đặt mua thuốc và giao hàng tận nơi.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Atobe thuộc nhóm thuốc kê đơn, có thành phần chính là Ezetimib, Atorvastatin, có tác dụng giảm cholesterol . Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.
- Thuốc Stazemid 10/10 thuộc nhóm thuốc kê đơn, bao gồm thành phần Simvastatin và Ezetimib, hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu gây xơ vữa mạch máu động mạch, tăng mỡ máu nguyên phát. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Thuốc Vytostad 10/20 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc kết hợp 2 thành phần Simvastatin và Ezetimib điều trị hiệu quả các trường hợp bệnh nhân tăng lipid máu.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyển đạt chuẩn GMP, được phân phối rộng rãi tại các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc.
- Dạng viên nén, thuận tiện sử dụng đường uống
Nhược điểm
- Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tài liệu tham khảo
- Các chuyên gia tại Drugbank, Simvastatin: Uses, Interactions, Mechanism of Action, DrugBank, truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2024.
- Các chuyên gia tại Drugbank, Ezetimibe: Uses, Interactions, Mechanism of Action, DrugBank, truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2024.
Liên Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, hàng chính hãng