Thành phần
Mỗi viên nén VT-Amlopril 8mg/5mg có chứa các thành phần bao gồm: 8 mg perindopril tert-butylamine (tương đương với 6,68 mg perindopril) và 5 mg amlodipine (dưới dạng besilate).
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc VT-Amlopril 8mg/5mg
- Perindopril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn chặn chuyển angiotensin I thành angiotensin II, dẫn đến giãn mạch, giảm tiết aldosterone, tăng hoạt động renin huyết tương và tăng hệ kallikrein-kinin. Điều này giúp hạ huyết áp và cải thiện chức năng tim mạch.
- Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, ức chế dòng ion canxi vào cơ trơn mạch máu và tim, gây giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi, giúp hạ huyết áp và giảm đau thắt ngực
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 6-12 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối: 64-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố: 21 L/kg.
Liên kết protein huyết tương: khoảng 97,5%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt động
Thải trừ
35-50 giờ, phù hợp với liều dùng một lần/ngày.
Bài tiết: 10% dạng nguyên vẹn và 60% chất chuyển hóa qua nước tiểu.
Sự ảnh hưởng của nhóm đối tượng đặc biệt đến thông số dược động học:
- Người cao tuổi: Độ thanh thải giảm, dẫn đến tăng AUC và kéo dài thời gian bán thải.
- Suy gan: Độ thanh thải giảm, AUC tăng 40-60%, thời gian bán thải kéo dài.
Công dụng – Chỉ định của thuốc VT-Amlopril 8mg/5mg
Viên uống VT-Amlopril 8mg/5mg được chỉ định như một liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định, dành cho bệnh nhân đã được kiểm soát bằng perindopril và amlodipine sử dụng đồng thời ở cùng mức liều.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp do Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi sản xuất có chứa hoạt chất Bisoprolol, Hydrochlorothiazid
Liều dùng – Cách sử dụng VT-Amlopril 8mg/5mg
Liều dùng
1 viên/ngày
Không dùng làm liệu pháp khởi đầu. Nếu cần điều chỉnh liều, nên chuẩn độ riêng từng thành phần:
- Bệnh nhân suy thận & người cao tuổi: Đào thải perindoprilat giảm, cần theo dõi creatinine và kali. Chỉ dùng khi Clcr ≥ 60 ml/phút, không phù hợp nếu Clcr < 60 ml/phút. Amlodipine không bị ảnh hưởng đáng kể bởi suy thận.
- Bệnh nhân suy gan: Chưa có phác đồ liều cụ thể, nên dùng thận trọng. Với suy gan nhẹ – trung bình, bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh dần. Suy gan nặng: Amlodipine nên dùng liều thấp nhất, tăng liều chậm.
- Không khuyến cáo cho trẻ em & thanh thiếu niên do chưa đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn.
Cách dùng
Đường uống, tốt nhất vào buổi sáng trước bữa ăn.
Chống chỉ định
Liên quan đến Perindopril:
- Dị ứng hoặc quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào.
- Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển hoặc do di truyền/vô căn.
- Thai kỳ: Không dùng trong tam cá nguyệt thứ hai và ba.
- Không dùng chung với sacubitril/valsartan, cần đợi ít nhất 36 giờ sau liều cuối cùng.
- Liệu pháp lọc máu ngoài cơ thể tiếp xúc với bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận nặng hoặc hẹp động mạch đến một thận hoạt động.
Liên quan đến Amlodipine:
- Hạ huyết áp nặng.
- Dị ứng hoặc quá mẫn với amlodipine hoặc bất kỳ dihydropyridine nào.
- Sốc, bao gồm sốc tim.
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái).
- Suy tim không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liên quan đến Perindopril/Amlodipine (kết hợp):
- Áp dụng tất cả chống chỉ định của perindopril và amlodipine.
- Dị ứng với bất kỳ tá dược trong thuốc.
- Không dùng chung với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng có hại thường gặp nhất của perindopril và amlodipine khi dùng riêng lẻ bao gồm: phù nề, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, loạn vị giác, dị cảm, suy giảm thị lực, ù tai, hồi hộp, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp, khó thở, ho, rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), thay đổi thói quen đại tiện, phát ban, ngứa, ban đỏ, sưng khớp, co thắt cơ, mệt mỏi và suy nhược.
Tương tác thuốc
Tương tác liên quan đến Perindopril
- Chẹn kép hệ RAAS: Kết hợp với thuốc ức chế ACE khác, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
- Thuốc gây tăng kali máu: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, NSAID, ciclosporin, tacrolimus, trimethoprim, Co-trimoxazole có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Chống chỉ định phối hợp:
Aliskiren: Nguy cơ tăng kali máu và suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
Sacubitril/Valsartan: Tăng nguy cơ phù mạch.
Lithi: Tăng nồng độ lithium huyết thanh, gây độc thần kinh. - Không khuyến khích phối hợp:
ACEI + ARB: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, suy thận.
Estramustin: Tăng nguy cơ phù mạch thần kinh.
Co-trimoxazole: Nguy cơ tăng kali máu.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali: Nguy cơ tăng kali máu nặng. - Cần thận trọng khi phối hợp:
Thuốc chống đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết uống): Nguy cơ hạ đường huyết tăng.
Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận.
mTOR inhibitors (sirolimus, everolimus, temsirolimus), Racecadotril: Nguy cơ phù mạch tăng.
Tương tác liên quan đến Amlodipine
- Không khuyến cáo phối hợp:
Dantrolene: Nguy cơ rung thất và trụy tim. - Cần thận trọng khi phối hợp:
Chất ức chế CYP3A4 (clarithromycin, ketoconazole, diltiazem, verapamil): Tăng nồng độ amlodipine, tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, Hypericum perforatum): Giảm nồng độ amlodipine, làm giảm tác dụng.
Tacrolimus: Nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu.
Cyclosporin: Cần theo dõi nồng độ thuốc.
Simvastatin: Giới hạn liều simvastatin tối đa 20 mg/ngày khi dùng cùng amlodipine.
Bưởi/nước ép bưởi: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Tương tác giữa Perindopril/Amlodipine với các thuốc khác
- Baclofen: Tăng tác dụng hạ huyết áp, cần theo dõi huyết áp và chức năng thận.
- Corticosteroid, tetracosactide: Giảm tác dụng hạ huyết áp do giữ muối và nước.
- Thuốc chẹn alpha (prazosin, doxazosin, tamsulosin…): Nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Amifostine: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê: Nguy cơ hạ huyết áp tư thế tăng.
Lưu ý và thận trọng khi dùng VT-Amlopril 8mg/5mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Không nên dùng chung với lithium, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali.
- Cần theo dõi huyết áp, chức năng thận và kali huyết thanh trong quá trình điều trị.
- Thuốc chứa ít hơn 1 mmol natri, phù hợp với chế độ ăn giảm natri.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thai kỳ:
- Không khuyến cáo trong tam cá nguyệt đầu tiên và chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba.
- Perindopril (thuốc ức chế ACE): Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ quái thai khi sử dụng trong tam cá nguyệt đầu tiên.Từ tam cá nguyệt thứ hai, có thể gây độc tính thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
- Nếu phát hiện có thai, cần ngừng ngay thuốc ức chế ACE và thay thế bằng phương pháp điều trị an toàn hơn.
- Amlodipine: Chưa có đủ dữ liệu xác định tính an toàn khi mang thai. Có thể gây kéo dài thời gian sinh nở và quan sát thấy độc tính sinh sản trên động vật khi dùng liều cao.
Thời kỳ cho con bú:
- Không khuyến cáo sử dụng Perindopril/Amlodipine. Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và việc tiếp tục cho con bú.
- Perindopril: Không có dữ liệu về bài tiết qua sữa mẹ, nên ưu tiên phương pháp thay thế an toàn hơn.
- Amlodipine: Bài tiết qua sữa mẹ với tỷ lệ liều trẻ sơ sinh nhận được từ 3–7%, có thể lên đến 15%. Chưa rõ tác động đối với trẻ bú mẹ.
Khả năng sinh sản:
- Perindopril: Không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- Amlodipine có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nam giới, nhưng chưa có đủ bằng chứng lâm sàng.
Bảo quản
Nới khô ráo, thoáng mát
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: USV Private Limited
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: VN-23070-22
Xử trí quá liều thuốc
- Chưa có thông tin về quá liều Perindopril/Amlodipine ở người.
- Amlodipine: Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi quá mức, hạ huyết áp kéo dài. Cần theo dõi tại khoa chăm sóc tích cực tim mạch. Điều trị bao gồm thuốc co mạch, canxi gluconat tĩnh mạch và hỗ trợ hô hấp nếu có phù phổi không do tim. Amlodipine không thể thẩm phân được.
- Perindopril: Quá liều có thể gây hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, nhịp tim bất thường, chóng mặt và ho. Điều trị bao gồm truyền dung dịch muối sinh lý, đặt bệnh nhân tư thế sốc, truyền angiotensin II/catecholamine nếu cần, và có thể thẩm phân máu. Cần theo dõi liên tục các dấu hiệu sinh tồn, chất điện giải và creatinine.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn thuốc, vui lòng tham khảo một số thuốc có cùng sự kết hợp thành phần được gợi ý dưới đây:
Thuốc Beatil 8mg/10mg có thành phần cùng dạng bào chế tương ứng và hàm lượng cao hơn với (8mg/10mgz. Thuốc được bào chế tại Công tyGedeon Richter Polska Sp. zo.o., Hungary.
Thuốc Amlessa 8mg/5mg với hàm lượng, thành phần, tác dụng, chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Slovenia do Công ty KRKA, D.D, Novo Mesto
VT-Amlopril 8mg/5mg giá bao nhiêu?
Giá bán VT-Amlopril 8mg/5mg đang được nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật ngay đầu trang. Sự chênh lệch giá bán là không đáng kể
VT-Amlopril 8mg/5mg mua ở đâu uy tín?
VT-Amlopril 8mg/5mg hiện có bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc. Khách hàng mang theo đơn thuốc đến các nhà thuốc/quầy thuốc lớn, uy tín để mua hàng đúng chất lượng
Nguồn tham khảo
EMC, (cập nhật ngày 25/01/2024), Perindopril/Amlodipine KRKA 8mg/5mg tablets. Truy cập ngày 12/03/2024
Nguyễn Thị Ái Đã mua hàng
Tôi dùng mấy thuốc huyết áp trước đó nhiều rồi mà chắc nhờn thuốc nên không mấy hiệu quả, chuyển sang dùng loại này cũng thấy tạm ổn chút. hy vọng duy trì được lâu
Mạnh Hùng Đã mua hàng
mới đầu dùng thấy cũng duy trì huyết áp khi đo ổn