Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc UPSA –C 1G tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: UPSA – C 1g là thuốc gì? Thuốc UPSA – C 1g có tác dụng gì? Thuốc UPSA – C 1g giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
UPSA – C 1g là thuốc gì?
Thuốc UPSA – C 1g là thuốc biệt dược được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, thuốc được phân nhóm vào nhóm các thuốc bổ trợ và bổ sung vitamin.
Thuốc UPSA – C 1g là thuốc bổ có trong viên thuốc chủ yếu gồm những thành phần chính sau:
- Ascorbique (vitamin C) 1000mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: natri hydrocarbonat, acid citric khan, sucrose, natri saccharin, macrogol 6000, natri benzoat, hương vị cam( cụ thể chứa maltodextrin: glucose), sunset yellow S (E110) vừa đủ cho một viên nén sủi bọt
Thuốc được sử dụng như một dạng thực phẩm chức năng bổ sung vitamin C
Thuốc UPSA – C 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc UPSA –C 1g được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Bristol Myers Squibb- Pháp – một trong những công ty sản xuất dược phẩm lớn nhất của pháp.
Thuốc có giá dao động trên thị trường 35.000 đồng 1 tuýp 10 viên sủi tại nhà thuốc Ngọc Anh
Bạn có thể tìm mua sản phẩm ở bất cứ quầy thuốc, hiệu thuốc, trung tâm thuốc trên cả nước
Lưu ý khi tìm kiếm sản phẩm: Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều những loại thuốc có kiểu dáng và mẫu mã giống với Nat C 1000. Vì vậy để mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng bạn nên đến các cơ sở hoặc quầy thuốc có uy tín để tránh mua phải hàng nhái hàng kém chất lượng
UPSA-C 1g là thuốc có thành phần hoạt chất là acid ascorbic, do bristol- myers squibb sản xuất. xuất xứ: france
Quy cách đóng gói: hộp 1 tuýp 10 viên
số đăng ký: VN-14559-12
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Địa chỉ sản xuất: 979, avenue des pyrenees, 47520 le passage
Công ty phân phối sản phẩm: công ty TNHH DKSH việt nam
Địa chỉ đăng ký ở công ty TNHH DKSH việt nam số 23 đại lộ độc lập, khu công nghiệp việt nam- singapore, huyện Thuận An tỉnh Bình Dương.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Limcee do Công ty cổ phần dược TW Mediplantex sản xuất.
Thuốc Vitamin C TW3 do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3 sản xuất.
Thuốc Ferrovit do Mega Lifesciences (Thái Lan) sản xuất.
Tác dụng của thuốc UPSA – C 1g
UPSA – C 1g có thành phần chính là vitamin C. Là vitamin tan trong nước và hấp thu dễ dàng qua đường uống.
Vitamin c tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể
- Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu
Do đó thiếu vitamin c sẽ gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng, thành mạch máu không bền,…
- Tham gia vào các quá trình chuyển hoá của cở thể như chuyển hoá glucid, lipit, protit.
- Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận
- Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên hấp thu sắt ở tá tràng( cơ thể người chỉ hấp thu sắt ở dạng Fe++). Vì vậy thiếu vitamin c sẽ gây thiếu máu do thiếu sắt.
- chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào ( kết hợp với vitamin A và vitamin E tạo thành bộ ba chống lão hoá)
- tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Với những tác dụng kể trên, hiện nay sản phẩm đang được rất nhiều người tin dùng và sử dụng để cung cấp Vitamin cho cơ thể
Công dụng – Chỉ định
Thuốc thường được các bác sĩ chỉ định trong những trường hợp người bệnh gặp các vấn đề như
- Phòng và điều trị thiếu vitamin C (bệnh scorbut)
- Thường xuyên xuất hiện chảy máu như chảy máu cam, chảy máu chân răng…mà không mắc phải các bệnh lý về máu khác, nguyên nhân của sự chảy máu này là do thiếu vitamin C
- thiếu máu do thiếu sắt vì vitamin C giúp tăng khả năng hấp thu sắt
- tăng sức đề kháng đặc biệt khi cơ thể mắc các bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, sốt, mệt mỏi, nhiễm độc… như trẻ sơ sinh thiếu tháng, người già chức năng suy giảm, người bị suy giảm miễn dịch
- phối hợp với một số thuốc làm tăng tác dụng của thuốc như thuốc chống dị ứng
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng tuân theo chỉ định của bác sĩ
- Với người lớn thì liều thông thường là chỉ dùng cho người lớn 1viên/ 1 ngày
- Với trẻ em: 100-300mg trong ngày, bạn có thể chia nhỏ liều cho bé sử dụng và tổng liều trên dùng trong ít nhất là 2 tuần
Thời gian sử dụng: có thể dùng trước hoặc sau khi ăn xong
Cách dùng: dùng thuốc ngay sau khi lấy ra, không nên để thuốc tiếp xúc với không khí lâu. Bạn có thể uống thuốc với một ít nước sôi để nguội.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không được tự ý thay đổi liều lượng dùng thuốc đã được chỉ định
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong một số trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc ở người đã có tiền sử dị ứng với những thuốc tương tự như UPSA – C 1g
- Người mắc các bệnh lý sỏi hệ tiết niệu như sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang… đã phẫu thuật hoặc chưa phẫu thuật
- Không dùng cho người bệnh Thalassemia vì làm tăng hấp thu sắt càng làm thêm cho cơ thể người bệnh tăng nồng độ sắt dẫn đến ngộ độc
- Không dùng thuốc cho những người bệnh đang điều trị thiếu máu do thiếu hụt men G6PD
Để đảm bảo hiệu quả sử dụng an toàn bạn nên hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn
Tác dụng phụ của thuốc UPSA – C 1g
Mặc dù thuốc UPSA – C 1g có tính an toàn cao, ít khi gây ra các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc đã ghi nhận một số ít những trường hợp có xuất hiện những tác dụng không mong muốn như:
- Cũng như các thuốc khác thuốc này cũng có tác dụng phụ không mong muốn nặng hay nhẹ ở một số người
- Rối loạn dạ dày- ruột(ợ nóng, đau bụng, tiêu chảy)
- Rối loạn thận và tiết niệu ( tiểu tiện khó hoặc nước tiểu có màu đỏ, tăng oxalat niệu)
- Tan huyết vỡ hồng cầu ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD ( thiếu một enzym trong hồng cầu)
- Các rối loạn ở da và mô dưới da( mề đay, phát ban)
- Tác dụng phụ trên thần kinh- cơ và xương: đau cạnh sườn, đau đầu, chóng mặt
Đừng ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn và báo cáo cho họ về những tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu bất kì nào nếu bạn gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc UPSA – C 1g
- Do tác dụng kích thích nhẹ , không nên dùng vitamin vào cuối ngày. việc dùng các loại thực phẩm khác nhau sẽ thường cho cơ thể các nhu cầu về vitamin.
- thuốc này có chứa 283mg na trong một đơn vị liều, do đó người dùng cần có chế độ ăn ít muối (ăn nhạt) cần chú ý
- thận trọng khi dùng thuốc này trên những bệnh nhân rối loạn chuyển hoá sắt, bẩm chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
- Không dung nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose, hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do sự có mặt của sucrose.
- bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này vì có chứa maltodextrin.
- trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc xảy ra làm thay đổi tác dụng dược học của thuốc, làm mất hoặc giảm hiệu quả điều trị có khi gây ra những tác dụng không mong muốn. Nhằm tránh tiềm tàng tương tác của các loại thuốc khác nhau, bạn luôn phải báo cho thầy thuốc hoặc dược sỹ của bạn các thuốc đang dùng.
Theo các nghiên cứu thì ở liều cao ( trên 2g một ngày) acid ascorbic có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm cận lâm sàng sau: định tính cretinin và glucose, máu và nước tiểu ( xét nghiệm tiểu đường dùng glucose- oxidase )
Vì vậy khi dùng thuốc, bạn nên liệt kê những loại thuốc mà bạn đang sử dụng kể cả thuốc có kê toa và thuốc không kê toa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem để tránh những tương tác thuốc xảy ra làm giảm hiệu quả điều trị.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
- triệu chứng quá liều thuộc dạ dày ruột như tiêu chảy, đầy hơi thường xảy ra với liều trên 1g/1 ngày và tự khỏi khi dừng thuốc. hướng dẫn từ các cơ quan chuyên ngành hiện nay công nhận, chưa có đủ bằng chứng khoa học để làm căn cứ xác định giới hạn an toàn cao nhất hoặc lượng tối đa sử dụng an toàn, được tính liều cao tới 2g/ngày.
- người bị rối loạn chuyển hoá sắt hoặc bẩm chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu có thể làm tăng nguy cơ các vấn đề bất lợi như quá tải sắt và bẩm chất dễ sỏi thận hoặc sỏi niệu.
- Quá liều : Khi bạn dùng quá liều thuốc thì nên dừng lại ngay, tiếp tục theo dõi tình trạng cơ thể. Nếu xuất hiện bất kì các triệu chứng bất thường nào thì hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ và xử trí kịp thời
- Quên liều khi bạn quên 1 liều thì nên uống càng sớm càng tốt. nếu thời gian gần với liều uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều quên mà dùng liều tiếp theo. Nếu bạn quên thuốc đã lâu ngày thì không nên dùng lại luôn mà nên hỏi ý kiến của các bác sĩ để được tư vấn.
- Chú ý: bạn không được tự ý bỏ thuốc, điều chỉnh liều lượng thuốc tăng hay giảm liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ