Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm TUSSIFORT tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: TUSSIFORT là thuốc gì? Thuốc TUSSIFORT có tác dụng gì? Thuốc TUSSIFORT giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
TUSSIFORT là thuốc gì?
TUSSIFORT là một sản phẩm của Công ty Cổ phần DP Me Di Sun. Thành phần chính chứa một loạt những hoạt chất chống ho điển hình. Có tác làm giảm cơn ho cấp tính, ho do viêm phế quản, viêm phổi.
Mỗi viên TUSSIFORT chứa:
Hoạt chất chính: Dextromethophan HBr có hàm lượng 30 mg.
Guaifenesin có hàm lượng 100 mg.
Eucalytol có hàm lượng 50 mg.
L-Menthol có hàm lượng 1 mg
Tá dược gồm: Propylen glycol, Green – s, Ethanol, Gelatin, Polyethylen glycol 400, Glycerin, Sorbitol,
Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên vỏ hộp.
Bảo quản: Bảo quan ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
TUSSIFORT giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm có bán phổ biến tại các hiệu thuốc tây trên cả nước. Hiện tại giá của TUSSIFORT là 60.000đ/ hộp 100 viên. Giá trên là giá bán của nhà thuốc Ngọc Anh giá có thể thay đổi tùy từng cơ sở bán lẻ.
Đây là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn của bác sĩ để mua được sản phẩm này
Bạn sẽ được tư vấn miễn phí và giao hàng trên toàn quốc khi mua hàng tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Trước khi mua bạn nên tham khảo những địa chỉ mua hàng uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm tương tự bạn có thể tham khảo:
- Terpin Dextromethorphan được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha – VIỆT NAM.
- Thuốc Rhunaflu của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar – Việt Nam.
- Thuốc Ameflu Night Time của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
Tác dụng
Các hoạt chất trong thành phần của thuốc có tác dụng như sau:
Dextromethorphan hydrobromid: Tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù có công thức cấu tạo giống với codein nhưng tác dụng của thuốc hầu như chỉ tập chung vào giảm ho mà ít có tác dụng an thần. Dextromethorphan có công dụng điều trị ho mạn tính, không có đờm với những kích ứng nhẹ do cảm lạnh hoặc kích thích do dị ứng từ môi trường. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng long đờm.
Guaitenesin: làm giảm độ đậm đặc của đờm, giúp dễ dàng loại bỏ đờm ra khỏi đường hô hấp.
Eucalyptol: được chiết xuất từ tinh dầu khuynh diệp có tác dụng giảm ho, sát khuẩn.
L-menthol: chiết xuất từ tinh dầu bạc hà có công dụng giảm ho, loãng niêm dịch. Có công dụng trị cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi, viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy đau bụng.
Công dụng – Chỉ định
Giảm triệu chứng do những nguyên nhân: Cảm cúm, cảm lạnh, các bệnh lý liên quan đến xoang, dị ứng đường hô hấp trên, viêm phế quản – phổi cấp và mạn tính.
Cách dùng – Liều dùng
Đối tượng người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 200 – 400mg mỗi 4 tiếng. Tối đa 2,4 g trên ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 100 – 200mg mỗi 4 tiếng. Tối đa 1,2 g mỗi ngày.
Trẻ em 4 đến dưới 6 tuổi: 50 – 100mg mỗi 4 tiếng. Tối đa: 600mg mỗi ngày.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các trường hợp như: ho lao, suy hô hấp, ho do hen xuyễn.
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Bệnh nhân đang điều trị các thuốc thuộc nhóm ức chế monoamin oxydase (MAO), do có thể gây nên những tương tác nghiêm trọng như sốt cao, chóng mặt, xuất huyết máu não, tăng huyết áp, thậm chí tử vong.
Tác dụng phụ của thuốc TUSSIFORT
Bạn có thể gặp một vài triệu chứng hay gặp sau:
Một vài triệu chứng ít gặp hoặc hiếm gặp như: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, phát ban, nổi mề đay.
Đã có những báo cáo về tình trạng sỏi thận khi dùng các chế phẩn chứa guaifenesin.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc TUSSIFORT
Bạn nên thông báo ngay với bác sĩ khi bạn thuộc nhóm những đối tượng sau:
Bệnh nhân có quá nhiều đờm và ho mạn tính ờ người hút thuốc, bệnh nhân hen hoặc tràn khí.
Bệnh nhân có nguy cơ suy giảm hô hấp.
Thận trọng với trẻ em bị dị ứng, do dextromethorphan có tác dụng giải phóng histamin.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang mắc các bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái tháo đường.
Không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 4 tuổi do thành phần chứa menthol có thể gây ức chế hô hấp.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định với đối tượng này.
Đối với người vận hành máy móc và lái xe: Không dùng thuốc này cho người đang lài xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không dùng chung với những thuốc ức chế MAO như: tranylcypromine, isocarboxazid, phenelzine, toloxatone và moclobemide.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc TUSSIFORT
Khi gặp các triệu chứng quá liều như: Buồn nôn, không tỉnh táo, buồn ngủ, giảm thị giác, khó tiểu tiện, tình trạng mơ hồ, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Tiến hành đưa bệnh nhân vào bệnh viện cấp cứu nhanh nhất có thể.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Quên liều: Dùng thuốc định kỳ vào một thời điểm cụ thể trong ngày, nếu quên liều bỏ qua liều đó và tiêm các liều sau bình thường, tuyệt đối không tăng gấp đôi liều