Thành phần
Mỗi viên nén TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg có chứa:
Perindopril…………………5mg.
Indapamide…………….1.25mg.
Amlodipine…………………5mg.
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg
Perindopril
Là một chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), perindopril ngăn chuyển angiotensin I thành angiotensin II, từ đó ức chế sự co mạch và tiết aldosteron, làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, giảm tiền tải và hậu tải cho tim.
Perindoprilat là chất chuyển hoá thể hiện vai trò dược lý chính của Perindopril. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài khoảng 24 giờ, không gây nhịp tim nhanh phản xạ. Thuốc không gây hiện tượng “tăng huyết áp dội ngược” khi ngừng điều trị và có thể cải thiện tính đàn hồi của động mạch lớn.
Indapamid
Thuộc nhóm lợi tiểu giống thiazid, indapamid có tác dụng ức chế tái hấp thu natri tại vỏ thận, dẫn đến tăng bài tiết natri, clorid, nước và một phần kali, magie.
Tác dụng hạ huyết áp kéo dài, ngay cả ở liều thấp không gây lợi tiểu rõ rệt. Indapamid cải thiện tính đàn hồi mạch máu, giảm sức cản mạch nhỏ, giảm phì đại thất trái và không ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid, glucose – phù hợp cho bệnh nhân đái tháo đường.
amlodipin-2" class="ftwp-heading">Amlodipin
Là thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridin, amlodipin ức chế dòng ion canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, gây giãn mạch ngoại vi và động mạch vành.
Amlodipin làm giảm hậu gánh và nhu cầu oxy cơ tim. Thuốc làm giãn mạch vùng cơ tim thiếu máu, phù hợp với điều trị đau thắt ngực kể cả thể Prinzmetal. Thuốc không gây ảnh hưởng đến lipid huyết tương, glucose máu và phù hợp với bệnh nhân hen, tiểu đường hoặc gout.
Dược động học
Perindopril
Hấp thu
Perindopril hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau ~ 1 giờ. Tuy nhiên, do là tiền chất, perindopril cần chuyển hóa thành dạng hoạt tính là perindoprilat. Sinh khả dụng của perindoprilat đạt khoảng 20%. Sự chuyển hoá của hoạt chất này bị giảm đi khi có mặt thức ăn
Phân bố
Perindoprilat gắn kết thấp với protein huyết tương (~10–20%), nhưng phân bố rộng trong các mô. Thể tích phân bố biểu kiến cao cho thấy thuốc có khả năng thấm vào nhiều mô trong cơ thể.
Chuyển hoá
Perindopril được chuyển hóa nhanh chóng thành perindoprilat thông qua quá trình thủy phân ở gan.
Thải trừ
Perindoprilat được đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 17 giờ, đủ để duy trì hiệu quả điều trị với liều dùng 1 lần mỗi ngày. Ở người suy thận, sự thải trừ có thể bị kéo dài.
Indapamid
Hấp thu
Indapamid được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1–2 giờ. Sinh khả dụng cao (~93%).
Phân bố
Indapamid gắn kết mạnh với protein huyết tương và hồng cầu (gần 80–90%), phân bố rộng trong mô nhờ đặc tính thân lipid. Thể tích phân bố cao phản ánh khả năng tích lũy ở mô.
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Enzym CYP3A4 có thể tham gia một phần vào quá trình này.
Thải trừ
Chỉ khoảng 5% indapamid được thải trừ ở dạng không chuyển hoá qua nước tiểu. Còn lại là dạng chuyển hóa thường được đưa ra ngoài theo đường thận và phân. Thời gian bán thải trung bình từ 14–24 giờ.
Amlodipin
Hấp thu
Amlodipin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60–65%. Nồng độ Triplixam đạt tối đa sau 6–12 giờ sau uống. Khả năng hấp thu của Triplixam cũng không chịu tác động bởi thức ăn
Phân bố
Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 93–98%. Thể tích phân bố lớn (~ 21 L/kg)
Chuyển hoá
Amlodipin được chuyển hóa thành dạng không hoạt tính sinh học chủ yếu ở gan nhờ enzyme CYP3A4
Thải trừ
Khoảng 60% thuốc phần lớn ở dạng đã chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải dài (30–50 giờ), nên thường dùng 1 lần/ngày
Công dụng – Chỉ định của thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg
Viên uống TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân đã kiểm soát tốt huyết áp với phác đồ kết hợp ba hoạt chất: perindopril, indapamid, và amlodipin ở cùng mức liều

Liều dùng – Cách sử dụng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Mỗi ngày uống một viên nén bao phim, tốt nhất là vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Cách dùng
TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg được dùng đường uống
Chống chỉ định
- Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
- Suy gan nặng, bệnh não gan.
- Phù mạch do di truyền, vô căn hoặc do dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Mẫn cảm với 1 trong 3 thành phần của Triplixam và sulfonamid, dihydropyridin.
- Phụ nữ mang thai từ tam cá nguyệt thứ hai và đang cho con bú.
- Huyết áp bị tụt nghiêm trọng, sốc.
- Hẹp động mạch chủ nặng, tắc nghẽn thất trái.
- Suy tim cấp chưa ổn định huyết động sau nhồi máu cơ tim.
- Hạ kali máu.
- Người mắc đái tháo đường hoặc suy thận nặng (GFR < 60ml/phút/1,73m²) có điều trị đồng thời với aliskiren
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg:
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, hồi hộp, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Một số trường hợp có thể gặp phù ngoại biên hoặc đỏ bừng mặt, thường do amlodipin.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, mất ngủ hoặc lo âu. Các triệu chứng này thường nhẹ và giảm dần theo thời gian.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng. Hiếm gặp hơn là rối loạn vị giác, viêm tụy hoặc tăng men gan.
- Da và phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mề đay. Có thể xảy ra phù mạch, đòi hỏi ngừng thuốc ngay (hiếm)
- Chuyển hóa và điện giải: Hạ kali máu, hạ natri máu (do indapamid); tăng kali máu (do perindopril); thay đổi chức năng thận, nhất là khi phối hợp với NSAID hoặc ở bệnh nhân suy thận từ trước.
- Hệ tiết niệu: Tiểu đêm nhiều, tiểu khó hoặc tiểu thường xuyên, có thể gặp do thay đổi chức năng lọc cầu thận.
Tương tác thuốc
Sự kết hợp của perindopril, indapamid và amlodipin trong TRIPLIXAM có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tương tác thuốc, đặc biệt với các thuốc có ảnh hưởng đến huyết áp, điện giải hoặc chức năng thận:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali: Dùng đồng thời với perindopril có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết. Cần thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Lithium: Sử dụng đồng thời với perindopril có khả năng làm tăng nồng độ lithium trong máu, làm tăng độc tính thuốc. Nên tránh phối hợp, hoặc theo dõi thường xuyên nồng độ lithium nếu bắt buộc dùng.
- NSAID (thuốc kháng viêm không steroid): Khi dùng chung với perindopril hoặc indapamid có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, đồng thời tăng khả năng suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở người lớn tuổi hoặc người có tiền sử suy thận.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, diltiazem): Có thể làm tăng nồng độ amlodipin trong máu, từ đó làm tăng nguy cơ tụt huyết áp hoặc phù ngoại biên.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, carbamazepin, phenytoin): Có thể làm giảm hiệu quả của amlodipin do tăng chuyển hóa thuốc, cần điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ: Khi dùng cùng với TRIPLIXAM có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây chóng mặt, nhất là khi thay đổi tư thế đột ngột.
- Thuốc trị đái tháo đường: Dùng chung với indapamid và perindopril có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết, đòi hỏi theo dõi sát đường huyết khi bắt đầu hoặc thay đổi liều.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg
- Đây là dạng phối hợp liều cố định, không thích hợp để bắt đầu điều trị tăng huyết áp.
- Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh từng thành phần riêng lẻ trước khi chuyển sang dạng phối hợp cố định.
Lưu ý khi dùng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng TRIPLIXAM trong thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, do nguy cơ gây tổn thương cho thai nhi như giảm sản thận, hạ huyết áp, thiểu ối hoặc tử vong sơ sinh. Nếu phát hiện mang thai trong thời gian đang dùng thuốc, cần ngừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Các thành phần của TRIPLIXAM có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, không khuyến cáo dùng TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg trong giai đoạn cho con bú. Cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho bú, tuỳ vào tầm quan trọng trong việc dùng thuốc ở mẹ
Lưu ý khi dùng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
TRIPLIXAM có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi, choáng váng hoặc rối loạn thị giác – đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Những tác động này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Người dùng nên thận trọng và chỉ thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo sau khi đã xác định được khả năng đáp ứng của cơ thể với thuốc.
Lưu ý khi dùng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg trên các đối tượng đặc biệt
- Người cao tuổi: Cần khởi đầu điều trị thận trọng và theo dõi huyết áp thường xuyên, do nguy cơ tụt huyết áp và thay đổi chức năng thận có thể xảy ra cao hơn ở nhóm này.
- Người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần hiệu chỉnh liều hoặc theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể ảnh hưởng đến hai cơ quan này.
- Bệnh nhân mắc các bệnh lý tim mạch khác: Việc dùng phối hợp ba hoạt chất trong TRIPLIXAM đòi hỏi theo dõi sát để tránh quá mức tác dụng hạ huyết áp hoặc rối loạn điện giải.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg nơi khô ráo, nhiệt độ <30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên
Nhà sản xuất: Servier (Ireland) Industries Ltd
Xuất xứ: Ireland
Số đăng ký: VN3-11-17
Xử trí quá liều thuốc
- Triệu chứng quá liều TRIPLIXAM chủ yếu phản ánh tác dụng cộng gộp của ba hoạt chất chính: perindopril, indapamid và amlodipin.
- Tình trạng thường gặp nhất là tụt huyết áp nghiêm trọng, kèm theo các biểu hiện như chóng mặt, choáng váng, tim đập chậm hoặc nhanh bất thường, rối loạn điện giải, suy thận tạm thời, hoặc trong một số trường hợp nặng có thể gây sốc tuần hoàn.
- Ngoài ra, do tác dụng lợi tiểu của indapamid, người bệnh có thể mất nước, rối loạn cân bằng điện giải (hạ kali máu, hạ natri máu) nếu dùng liều cao kéo dài.
Hướng xử trí khi quá liều:
- Hỗ trợ triệu chứng và duy trì huyết áp là ưu tiên hàng đầu. Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp nếu huyết áp tụt.
- Truyền dịch đẳng trương (NaCl 0,9%) làm đỡ tụt huyết áp và bù dịch.
- Trường hợp nặng có thể cần dùng thuốc tăng huyết áp (như norepinephrine) dưới sự giám sát y tế.
- Theo dõi sát chức năng tim mạch, hô hấp, thận, và điện giải đồ.
- Thẩm tách máu không hiệu quả với amlodipin và chỉ loại bỏ được một phần rất nhỏ của perindopril hoặc indapamid
Sản phẩm thay thế
Một số thuốc dạng phối hợp khác trong điều trị tăng huyết áp có thể tham khảo khi Triplixam 5mg/1.25mg/5mg không có sẵn ở nhà thuốc Ngọc Anh
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg có các hoạt chất chính và dạng bào chế tương tự và cũng chung nhà sản xuất nhưng hàm lượng amlodipin cao hơn với 10mg
Thuốc Coveram 5mg/5mg có 2 hoạt chất chính tương tự là amlodipin và peridonpril cùng hàm lượng tương đương và chung nhà sản xuất
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg giá bao nhiêu?
Giá bán của TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg có thể dao động nhẹ tùy theo nhà thuốc và thời điểm, nhưng hiện tại, sản phẩm đang được cập nhật giá tham khảo tại Nhà thuốc Ngọc Anh ngay đầu bài viết. Để biết chính xác giá về sản phẩm, khách hàng có thể nhắn tin cho chúng tôi trực tiếp tại website hoặc gọi điện theo hotline nhà thuốc, dược sĩ đại học sẽ trả lời nhanh nhất.
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg được bán khi mang đơn thuốc đến các cửa hàng bất kỳ trên toàn quốc. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm mua hàng phù hợp nhưng đảm bảo có được thuốc an toàn, đúng chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Nguồn tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc TRIPLIXAM 5mg/2.5mg/5mg do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây. Truy cập ngày 23/04/2025
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Đức Anh Đã mua hàng
Mình cho bà dùng thuốc đều đặn hàng ngày và theo dõi huyết áp cứ ngày 2 lần thì thấy huyết áp tương đối ổn định, thuốc duy trì huyết áp khá tốt