Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Chloramphenicol 1g TW1 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. . Bài viết dưới đây của nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin giới thiệu đến những thông tin đầy đủ nhất về thuốc Chloramphenicol 1g TW1. Hãy cùng tìm hiểu với chúng tôi về công dụng và đặc tính của thuốc nhé.
Thuốc Chloramphenicol 1g TW1 là thuốc gì?
Thuốc kháng sinh Chloramphenicol 1g điều trị nhiễm khuẩn màng não. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco nghiên cứu và sản xuất.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
SĐK: VD-19466-13.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi lọ Chloramphenicol 1g TW1 có chứa:
- Chloramphenicol natri succinat tương ứng 1g chloramphenicol.
- Ngoài ra còn các loại tá dược khác.
Cơ chế tác dụng của thuốc Chloramphenicol 1g TW1
Chloramphenicol là kháng sinh có tác dụng kiềm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Chloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50s của ribosom. Nên tránh dùng đồng thời chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Chloramphenicol 1g TW1
Thuốc Chloramphenicol 1g TW1 được dùng trong các trường hợp:
- Nhiễm Haemophilus influenzae, chủ yếu ở màng não. Thuốc được lựa chọn sau aminopenicilin, gentamicin, và một số cephalosporin thế hệ 3.
- Nhiễm khuẩn Streptococcus pneumoniae: tỷ lệ nhạy cảm với Chloramphenicol ở nước ta khoảng 58%.
- Nhiễm rickettsia: Chloramphenicol là thuốc được lựa chọn khi không thể dung tetracycline ở trẻ em dưới 8 tuổi và người mang thai.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch chloramphenicol natri succinat, có sự khác nhau đáng kể các cá thể về nồng độ cloramphenicol trong huyết tương, tùy theo độ thanh thải của thận. Khi tiêm tĩnh mạch 1g chloramphenicol, nồng độ cloramphenicol trong huyết tương đạt được 4,9- 12 microgam/ml sau 1 giờ và 5,9 microgam/ml sau 4h. Chloramphenicol phân bố trong phần lớn mô cơ thể và dịch, kể cả nước bọt, dịch cổ trướng,dịch màng phổi,hoạt dịch, thủy dịch, và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Nồng độ trong dịch não tủy bằng 21-50% nồng độ trong huyết tương ở người bệnh không bị viêm màng não và bằng 45-89% ở người bệnh bị viêm màng não. Chloramphenicol gắn kết khoảng 60% với protein huyết tương.
Nửa đời huyết tương của chloramphenicol khoảng 1.5-4.1 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở trẻ nhỏ và người suy giảm chức năng thận.
Chloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase.
Ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường, sau khi tiêm tĩnh mạch chloramphenicol natri succinat, khoảng 30% liều bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu; tuy vậy, tỷ lệ liều bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu biến thiên đáng kể, trong phạm vi 6-80% ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Một lượng nhỏ Chloramphenicol dưới dạng không đổi bài tiết trong mật và phân sau khi uống.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Clorocid 250mg Pharbaco: Công dụng, liều dùng, giá bán
Liều dùng – cách dùng của thuốc Chloramphenicol 1g TW1
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Sát trùng nút cao su trên lọ bằng cồn, bơm 10ml nước cất pha tiêm vào lọ bột, lắc kỹ cho đến khi bột trong lọ tan hoàn toàn. Thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, không được tự ý mua thuốc về tự sử dụng hoặc đến các cơ sở tiêm truyền không uy tín.
Liều dùng
- Người lớn, trẻ trên 2 tuổi có chứ năng thận và gan bình thường: 50 mg/kg/ngày, chia làm 6 lần.
- Trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn có mức độ kháng thuốc trung bình: Liều khởi đầu 75mg/kg/ngày, sau đó giảm xuống 50mg/kg/ngày trong thời gian sớm nhất.
- Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng dưới 2 tuần tuổi: chỉ dùng trong trường hợp không có thuốc nào thay thế: 25mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Chloramphenicol 1g Pharbaco cho những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Không được dùng Cloramphenicol trong những trường hợp sau: cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng, hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn của chloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại.
Nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong có thể xảy ra chậm ở nhiều tháng sau điều trị. Tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và có thể hồi phục được.
– Thường gặp: ngoại ban, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể hồi phục. Mày đay phản ứng quá mẫn.
– Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu hông tái tạo. Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt và lú lẫn. Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc chuyển hoá qua gan | Chloramphenicol phá hủy enzyme cytochrome P450 ở gan nên ảnh hưởng đến dược động học của thuốc chuyển hóa qua gan. |
Chlorpropamid, dicuramol, phenytoin, tolbutamid | Chloramphenicol làm tăng tác dụng của Chlorpropamid, dicuramol, phenytoin, tolbutamid; đồng thời kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh liệu pháp chống đông. |
Phenobarbital, rifampicin | Phenobarbital, rifampicin làm giảm nồng độ Cloramphenicol trong huyết tương. |
Sắt, vitamin b12 hoặc acid folic | Chloramphenicol làm chậm đáp ứng với những chế phẩm sắt, vitamin b12 hoặc acid folic. |
Những thuốc suy giảm tuỷ xương | Nên tránh dùng đồng thời chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Cần phải điều trị người bệnh chloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.
- Phải ngừng liệu pháp chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên được quy định cho chloramphenicol.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không được sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
===>> Xem thêm thuốc Thuốc Micbileucin: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Ưu nhược điểm của thuốc Chloramphenicol 1g TW1
Ưu điểm
- Thuốc cho tác dụng nhanh.
- Giá thuốc hợp lý.
- Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Sử dụng an toàn.
Nhược điểm
- Cần được thực hiện bởi nhân viên y tế, không thể tự sử dụng.
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
- Xử lí: Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Chưa ghi nhận trường hợp quên liều do thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Thuốc Chloramphenicol 1g TW1 giá bao nhiêu?
Thuốc Chloramphenicol 1g TW1 có giá 13.000 đồng / lọ.
Mua thuốc Chloramphenicol 1g TW1 ở đâu uy tín, chính hãng?
Chloramphenicol 1g TW1 có bán ở tiệm thuốc tây nào? Bạn có thể mua Chloramphenicol 1g TW1 chính hãng tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Bạn đọc có thể mang theo đơn thuốc mà bác sĩ kê thuốc này để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. Bạn có thể mua Chloramphenicol 1g TW1 tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Chloramphenicol 1g TW1. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Văn lâm Đã mua hàng
Nhà thuốc giao hàng nhanh, thuốc đóng gói cẩn thận. trước khi nhận cho xem kiểm tra trước rồi mới thanh toán