Thuốc Celofirm 200 là thuốc chống viêm không chứa steroid, thường được sử dụng trong giảm đau xương khớp và các chứng đau khác ở người lớn. Trong bài viết này, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng và các lưu ý khi dùng thuốc Celofirm 200.
Celofirm 200 là thuốc gì?
Thuốc Celofirm 200 mg là thuốc giảm đau – chống viêm nhóm NSAID, được sử dụng để điều trị các chứng đau cấp tính ở bệnh nhân viêm khớp, thoái hoá khớp.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp có 4 vỉ, mỗi vỉ chứa 15 viên nén.
- Nhà sản xuất: Công ty Ferrer International S.A.
- Số đăng ký: VN-22088-19
- Xuất xứ: Tây Ban Nha.
Thành phần
Trong một viên nang cứng Celofirm 200 có chứa 200mg Celecoxib.
Cơ chế tác dụng của thuốc Celofirm 200
- Thuốc gây ức chế tổng hợp prostaglandin thông qua việc ức chế enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Đây là một enzym tham gia chuyển axid arachidonic thành các prostaglandin và tăng dự trữ prostaglandin E2, gây ra cảm giác phù nề và đau. Ở liều điều trị, thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau do ngăn cản quá trình sản xuất các prostanoid gây viêm.
- Thuốc không hoặc ít tác dụng trên enzym COX-1, do đó không ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của COX-1 ở mô, dạ dày và tiểu cầu.
- Ở ổ viêm, trong quá trình thực bào, các đại thực bào làm giải phóng các enzym của lysosom, làm tăng thêm quá trình viêm. Thuốc Celefirm có tác dụng làm bền vững màng lysosom, nên ức chế giải phóng các enzym phân giải, ức chế quá trình viêm.
Dược động học
Tốc độ hấp thu của Celefirm ở mức trung bình khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ. Thuốc gắn kết mạnh với protein, chủ yếu với albumin huyết tương, và có thể tích phân bố là 455 ± 166l. Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) của thuốc tăng tỷ lệ thuận với việc tăng liều uống trong khoảng từ 100 đến 800mg.Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym cytochrom P450 (CYP2C9) và có thời gian bán thải khoảng 11 giờ ở người khỏe mạnh. Thuốc được thải trừ sau quá trình biến đổi sinh học thành acid carboxylic và các chất chuyển hóa glucuronid được bài tiết qua nước tiểu và phân. Và một lượng nhỏ thuốc (2%) được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
==> Mời bạn xem thêm: Thuốc Celebrex 200mg: Công dụng, liều dùng, giá bán nhiêu?
Công dụng – Chỉ định của thuốc Celofirm 200
Celofirm 200mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Đau do các bệnh lý về xương khớp và cột sống: viêm khớp thiếu niên tự phát, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống, dính khớp,..
- Các chứng đau cấp tính
- Đau bụng do chu kỳ kinh nguyệt nguyên phát
Liều dùng – Cách dùng thuốc Celofirm 200
Liều dùng
Người lớn:
- Giảm đau cấp tính, đau bụng kinh: 200mg/lần, 2 lần /ngày
- Viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp: 200mg uống một lần mỗi ngày hoặc 100 mg uống hai lần mỗi ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100 đến 200 mg uống hai lần mỗi ngày.
Điều trị viêm khớp dạng thấp vị thành niên ở trẻ em trên 2 tuổi:
- Cân nặng trong khoảng 10 đến 25kg: 50mg uống hai lần mỗi ngày.
- Cân nặng trên 25kg: 100mg uống hai lần mỗi ngày.
Cách dùng
- Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Nuốt cả viên thuốc với một lượng nước đun sôi để nguội vừa đủ. Nếu bệnh nhân khó nuốt, có thể cho thuốc vào cháo hoặc sữa chua để uống cùng. Khi chưa sử dụng ngay, có thể bảo quản thức ăn này trong ngăn mát tủ lạnh không quá 6 giờ.
- Nên uống thuốc sau ăn để giảm tác dụng phụ của thuốc lên đường tiêu hoá.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Celefirm 200 với các đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc Celefirm 200.
- Bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm NSAID khác.
- Không dùng Celefirm 200 để giảm đau trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.
==> Mời bạn xem thêm: Thuốc Fuxicure: cách dùng, giá bán, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch | |
Rất hiếm gặp | Các phản ứng phản vệ |
Rối loạn tâm thần | |
Hiếm gặp | Ảo giác |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Rất hiếm gặp | Xuất huyết não, viêm màng não vô khuẩn, mất vị giác, mất khứu giác |
Rối loạn mắt | |
Ít gặp | Viêm kết mạc |
Rối loạn mạch | |
Rất hiếm gặp | Viêm mạch |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |
Hiếm gặp | Nghẽn mạch phổi, viêm phổi |
Rối loạn tiêu hóa | |
Hiếm gặp | Xuất huyết tiêu hoá |
Rối loạn gan mật | |
Hiếm gặp | Viêm gan |
Rất hiếm gặp | Suy gan, viêm gan bùng phát, hoại từ gan, bệnh vàng da, ứ mật |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Hiếm gặp | Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Hiếm gặp | Suy thận cấp |
Rất hiếm gặp | Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận |
Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản | |
Hiếm gặp | Rối loạn kinh nguyệt, rối loạn khả năng sinh sản ở phụ nữ. |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc | |
Ít gặp | Đau ngực |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu đường uống | Tăng nguy cơ chảy máu |
Lithium | Tng nồng độ lithium trong huyết tương |
Các thuốc chống tăng huyết áp | Làm giảm tác dụng của một số thuốc hạ áp |
Cyclosporin | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận do cyclosporin |
Fluconazol | Ức chế men chuyển hoá celecoxib |
Dextromethorphan và mefoprolol | Ức chế chuyển hoá của các cơ chất của CYP2D6. |
Furosemid và thiazid | Giảm tác dụng thải natri qua nước tiểu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Celefirm có thế gây tăng nguy cơ huyết khối tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, và đột quỵ.
- Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ trong thời gian điều trị Celefirm trên bệnh nhân tăng huyết áp.
- Có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng thủng loét và chảy máu đường tiêu hoá. Nên cần cân nhắc sử dụng Celefirm ở đối tượng có nguy cơ.
- Đối với bệnh nhân bị mất nước: trước tiên cần bù nước cho họ rồi mới bắt đầu điều trị bằng Celefirm.
- Thận trọng dùng thuốc trên bệnh nhân nghi ngờ chuyển hoá kém qua CYP2C9, do có thể khiến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao bất thường.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc Celefirm trên phụ nữ đang mang thai. Nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy có độc tính trên sinh sản và làm tăng nguy cơ sảy thai nên cần cân nhắc khi sử dụng.
- Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: Thuốc được bài tiết vào sữa với nồng độ rất nhỏ. Tuy nhiên, vì những bất lợi tiềm tàng của Celefirm lên trẻ đang bú mẹ, cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Celefirm không gây ảnh hưởng hoặc cản trở lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Viên nang cứng Celefirm cần được cất trong bao bì của nhà sản xuất để giữ chất lượng tốt nhất.
- Không nên dùng thuốc Celefirm nếu có dấu hiệu hư hỏng hoặc không nguyên vẹn.
- Không bảo quản thuốc Celefirm trên 30 độ C.
- Tránh tác động của ánh sáng mặt trời và độ ẩm.
- Để thuốc Celefirm xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có dữ liệu về quá liều của thuốc Celefirm trên người. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều cần báo cáo ngay với nhân viên y tế để kịp thời xử trí.
Quên liều
Khi quên một liều Celefirm, cần dùng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Không dùng một liều Celefirm gấp đôi để bù cho một liều thuốc đã quên.
Thuốc Celofirm 200 giá bao nhiêu?
Viên nang cứng Celofirm 200mg hiện có bán phổ biến tại các cơ sở uy tín trên toàn quốc. Giá một hộp có thể khác nhau giữa các nhà thuốc.
Thuốc Celofirm 200 mua ở đâu uy tín?
Hiện nay thuốc Celofirm 200 được bán ở hầu hết các nhà thuốc tân dược trên toàn quốc. Ngoài ra, bạn có thể mua thuốc Celofirm 200 chính hãng tại website nhà thuốc Ngọc Anh: https://nhathuocngocanh.com
Ưu nhược điểm của thuốc Celofirm 200
Ưu điểm
- Do dễ thấm vào mô và dịch bao khớp nên đạt nồng độ cao tại mô viêm. Thuốc được chỉ định hiệu quả đối với viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
- Thuốc dễ hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Có ít tác dụng phụ hơn các thuốc NSAID khác do ức chế chọn lọc trên COX-2 và nên ít ảnh hưởng đến hoạt động của COX-1 lên hệ tiêu hoá, máu thận,..
- Thời gian bán thải dài nên số lần dùng thuốc trong ngày ít.
Nhược điểm
- Thuốc làm tăng nguy cơ huyết khối tắc mạch, cao huyết áp và đột quỵ.
- Không có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu nên không dùng để dự phòng nhồi máu cơ tim.
Nguồn tham khảo
Neal M. Davies (2012), Clinical Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Celecoxib, Springer, Truy cập ngày 14/12/2022.
James E. Frampton (2012), Celecoxib, Springer, Truy cập ngày 14/12/2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hương Đã mua hàng
Thuốc tốt, rất hài lòng