Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Metilone tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Metilone là thuốc gì? Thuốc Metilone trị bệnh gì? Thuốc Metilone giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Metilone là thuốc gì?
Metilone có thành phần hoạt chất chính là Methylprednisolon, thuốc được chỉ định điều trị các bệnh rối loạn nội tiết, thấp khớp, bệnh viêm động mạch, da liễu, dị ứng, bệnh nhãn khoa, bệnh đường hô hấp, rối loạn huyết học, bệnh ung thư, bệnh về đường tiêu hóa và các tình trạng bệnh khác.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm).
Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Dạng bào chế: Sản phẩm được bào chế dạng viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
SĐK: VD-28919-18.
Thành phần
- Methylprednisolone 16 mg
- Tá dược: lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể M101, croscarmellose natri, povidin (kollidon 30), magnesium stearate, talc, natri lauryl sulfat.
Tác dụng của thuốc Metilone
Metilone có thành phần hoạt chất chính là Methylprednisolon, thuộc nhóm thuốc Corticosteroid.
Methylprednisolon là dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Methylprednisolone có tác dụng chống viêm bằng việc làm giảm các chất trung gian gây viêm như histamin, leukotriene, prostaglandin. Bên cạnh đó, Methylprednisolone ức chế hoạt tính của kinin và nội độc tố vi khuẩn và giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base nên sẽ làm giảm tính thấm mao mạch. Ngoài ra, Methylprednisolone còn ức chế tác dụng của các tế bào lympho, đại thực bào làm giảm các phản ứng dị ứng và giảm mô tăng sinh đặc trưng của bệnh vẩy nến bằng cách ngăn các lympho T và đại thực bào nhạy cảm với tế bào đích.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Metilone
Chỉ định điều trị các bệnh liên quan đến:
Rối loạn nội tiết:
- Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
- Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát.
Thấp khớp:
- Viêm khớp mạn tính thiếu niên.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
Bệnh collagen.viêm động mạch:
- Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp.
- Sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng.
Bệnh da liễu:
- Bệnh Pemphigus thể thông thường.
Dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng nặng.
- Các bệnh huyết thanh.
- Viêm da tiếp xúc do dị ứng.
- Bệnh lý hen phế quản.
- Phản ứng quá mẫn do thuốc.
Bệnh nhãn khoa:
- Viêm màng bồ đào.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
Bệnh đường hô hấp:
- Sarcoid phổi.
- Lao cấp tính hoặc lan tỏa (đã hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
- Bệnh nhân hít phải dịch dạ dày.
Rối loạn huyết học:
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP).
- Thiếu máu tán huyết (bệnh lý tự miễn).
Bệnh ung thư:
- U lympho ác tính.
- Ung thư bạch cầu (thể cấp tính và thể lympho).
Bệnh lý ở đường tiêu hóa:
- Bệnh Crohn.
- Bệnh viêm loét đại tràng.
Các tình trạng bệnh lý khác:
- Viêm màng não do lao.
- Bệnh nhân ghép cơ quan.
Dược động học
Hấp thu
Methylprednisolone hấp thu tốt qua uống, sinh khả dụng cao khoảng 80%. Nồng độ đỉnh đạt trong 1 – 2 giờ sau khi uống, tác dụng kéo dài khoảng 30 – 36 giờ.
Phân bố
Methylprednisolone liên kết nhiều với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 1.4L/kg.
Chuyển hóa
Methylprednisolone chuyển hóa qua gan bởi CYP3A4. Ngoài ra, Methylprednisolone có thể là một cơ chất của protein vận chuyển ATP-binding cassette làm ảnh hưởng đến sự phân bố trong mô và tương tác với các thuốc khác.
Thải trừ
Thời gian bán thải 3 giờ, đối với người bị béo phù thì thời gian này sẽ giảm đi. Methylprednisolone thải trừ phần lớn dưới dạng chất chuyển hóa qua đường tiểu. Tổng thanh thải khoảng 5 – 6 mL/ giờ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Metilone
Liều dùng
Chỉ định điều trị khớp dạng thấp:
Rất nặng: liều 12 – 16 mg
Nặng: liều 8 – 12 mg
Trung bình: liều 4 – 8 mg
Trẻ em: liều 4 – 8 mg
Chỉ định điều trị viêm da cơ địa toàn thân: liều 48 mg
Chỉ định điều trị Lupus ban đỏ hệ thống: liều 20 – 100 mg
Chỉ định điều trị sốt thấp khớp cấp tính: liều 48 mg đến khi tốc độ lắng máu trở về mức bình thường
Chỉ định điều trị dị ứng: liều 12 – 40 mg
Chỉ định điều trị rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu: liều 16 – 100 mg
Chỉ định điều trị lympho ác tính: liều 16 – 100 mg
Chỉ định điều trị viêm loét đại tràng: liều 16 – 60 mg
Chỉ định điều trị bệnh Crohn: liều tối đa 48 mg/ ngày trong đợt cấp.
Chỉ định điều trị ghép cơ quan: liều tối đa 3.6 mg/ kg/ ngày.
Chỉ định điều trị Sarcoid phối: liều 32 – 48 mg dùng cách nhật
Chỉ định điều trị viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do viêm khớp: liều 64 mg
Chỉ định điều trị Pemphigus thể thông thường: liều 80 – 360 mg
Cách dùng
Dùng theo liều khuyến cáo phía trên, tổng liều hằng ngày có thể uống một lần hoặc chia thành nhiều lần.
Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Sử dụng liều khởi đầu khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh khác nhau. Liều dùng này được sử dụng cho đến khi đáp ứng lâm sàng, thường gặp trong các bệnh thấp khớp (trừ viêm tim thấp khớp cấp), dị ứng ảnh hưởng đến da hoặc đường hô hấp hoặc nhãn khoa, thời gian dùng đáp ứng thông thường là sau 3 – 7 ngày. Tiến hành đánh giá lại xác nhận chẩn đoán ban đầu nếu bệnh nhân không đáp ứng trong 7 ngày. Đối với các loại bệnh cấp tính nên giảm liều dần dần rồi ngưng sau khi đạt đáp ứng. Đối với các bệnh mạn tính sau khi đáp ứng nên giảm liều từ từ đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.
Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp sau khi đáp ứng lâm sàng, giảm liều từ từ đến liều duy trì. Giảm không quá 2mg sau mỗi 7 – 10 ngày.
Khi dùng thuốc trong thời gian dài, nên cân nhắc phát đồ uống cách nhật. Nếu muốn ngừng phải ngừng từ từ.
Khi sử dụng liệu pháp cách nhật, lựa chọn liều lượng dự vào tình trạng điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều corticoid tối thiểu hằng ngày tăng gấp đôi và uống cách ngày 1 liều lúc 8h sáng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Glockner-5 trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não.
- Bệnh nhân tổn thương da do nhiễm virus, nấm, lao.
- Bệnh nhân đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Thường gặp: nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, hội chứng Cushing, giữ natri, giữ nước, đục thủy tinh thể dưới bao, tăng huyết áp loét dạ dày, rối loạn tình cảm, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, suy giảm khả năng tự chữa lành, giảm kali huyết.
Chưa xác định được tần suất: nhiễm trùng cơ hội, viêm phúc mạc, tái phát lao tiềm ẩn, sarcom kaposi, tăng bạch cầu, quá mẫn do thuốc, suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid, nhiễm kiềm hạ kali huyết, giảm dung nạp glucose, nhiễm toan chuyển hóa, tăng thèm ăn, u mỡ ngoài màng cứng, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, loạn thần, lú lẫn, mất ngủ, căng thẳng, cáu gắt, rối loạn tâm thần, co giật, mất trí, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, đau đầu, glaucom, mắt lồi, mỏng củng mạc, mỏng giác mạc, bệnh màng mạch – võng mạc, hoa mắt, suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, huyết khối động mạch, thuyên tắc phổi, nấc, tăng enzyme gan, ban đỏ, ngứa, mề đay, xuất huyết, bầm máu, phát ban, rậm lông, rạn da, tăng tiết mồ hôi, giãn mao mạch dưới da, gãy xương bệnh lý, hoạt tử xương, teo cơ, bệnh cơ, đau khớp, bệnh khớp do thần kinh, kinh nguyệt không đều, mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc – giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi sử dụng một thời gian dài sẽ dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong, kinh nguyệt không đều.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rifampin, rifabutin, phenobarbital, phenytoin, primidone, carbamazepin | Tăng thanh thải và giảm nồng độ huyết tương của Methylprednisolon. |
Kháng khuẩn nhóm macrolid, nước bưởi chùm, thuốc kháng histamin H2, thuốc chẹn Calci, chất kháng khuẩn (isoniazid), thuốc chống nôn (aprepitant, fosaprepitant), thuốc tránh thai uống (ethinyl estradiol/ norethindrone), thuốc chẹn kênh calci (diltiazem), thuốc kháng nấm (itraconazol, ketoconazol), thuốc ức chế miễn dịch (cilosporin), kháng khuẩn nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin), thuốc kháng virus (thuốc ức chế HIV-protease) | Giảm thanh thải và tăng nồng độ huyết tương của Methylprednisolon. |
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), aspirin (acid acetylsalicylic) liều cao | Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa |
Thuốc kháng cholinergic, thuốc phong bế thần kinh – cơ | Mắc phải bệnh cơ cấp tính |
Thuốc kháng cholinesterase | Tăng tác dụng của kháng cholinesterase |
Thuốc điều trị đái tháo đường | Corticosteroid có thể làm tăng lượng đường trong máu nên cần chỉ liều có thuốc trị đái tháo đường |
Thuốc chống đông đường uống | Hiệu quả của thuốc kháng đông nhóm coumarin có thể tăng lên |
Thuốc thuốc gây hạ kali huyết | Hạ kali huyết |
Thuốc ức chế aromatase: Aminoglutethimide | Làm nặng thêm những biến đổi nội tiết |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Metilone
Lưu ý khi sử dụng
Khi dùng corticoid có thể dễ bị nhiễm trùng hoặc che giấu dấu hiệu của nhiễm trùng. Ức chế đáp ứng viêm và ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ nhiễm nấm, virus và vi khuẩn. Biểu hiện ban đầu thường không điển hình và có thể phát hiện ở giai đoạn tiến triển.
Người dùng thuốc ức chế miễn dịch dễ bị các bệnh như thủy đậu và sởi, có thể gây ra những tình trạng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong ở người lớn, trẻ em không có miễn dịch đang dùng corticosteroid.
Thận trọng đối với bệnh nhân nhiễm hoặc nghi nhiễm ký sinh trùng.
Cần thực hiện biện pháp phòng ngừa trước khi sử dụng corticosteroid do có thể xảy ra dị ứng trên da và phản ứng phản vệ/ sốc phản vệ.
Thận trọng và theo dõi ở những bệnh nhân suy giáp sử dụng corticosteroid.
Tránh dùng glucocorticoid đối với bệnh nhân Cushing.
Corticosteroid gây tăng đường huyết, làm trầm trọng tình trạng đái tháo đường, do đó cần thận trọng và theo dõi thường xuyên khi dùng corticosteroid toàn thân.
Thận trọng dùng corticosteroid khi bệnh nhân có tiền sử rối loạn nghiêm trong bao gồm trầm cảm, rối loạn tâm thần.
Theo dõi và thận trọng đối với bệnh nhân động kinh, nhược cơ nặng, glaucom và herpes simplex, tim, mạch máu, đường tiêu hóa, gan – mật, cơ xương khớp, thận – tiết niệu, chấn thương.
Đối với phụ nữ mang thai
Methylprednisolone có thể đi qua hàng rào nhau thai và gây nhẹ cân thai nhi. Nếu dùng lâu dài hoặc lặp đi lặp lại trong thời gian mang thai có thể gây nguy cơ chậm tăng trưởng trong tử cung. Đối với trẻ bị nhiễm corticoid trước khi sinh có thể dẫn đến bị giảm chức năng tuyến thượng thận nhưng sẽ tự khỏi và ít có ý nghĩa lâm sàng.
Nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi lựa chọn sử dụng methylprednisolon. Đã ghi nhận tình trạng đục thủy tinh thể ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng corticoid dài hạn khi mang thai.
Đối với phụ nữ cho con bú
Corticosteroid bài tiết qua sữa mẹ. Khi phụ nữ cho con bú sử dụng liều không quá 40 mg/ ngày sẽ không gây tác dụng toàn thân cho trẻ sơ sinh. Nếu dùng liều cao hơn có thể gây ức chế tuyến thượng thận của trẻ. Do đó, nên đánh giá lợi ích và nguy cơ để quyết định sử dụng trên đối tượng này.
Đối với những người lái xe và vận hành máy móc
Corticosteroid có thể gây ra chóng mặt, rối loạn thị giác, hoa mắt, mệt mỏi. Các biểu ảnh hưởng này chưa được đánh giá hệ thống. Tuy nhiên nếu bị ảnh hưởng thì bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản thuốc Metilone
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Cách xử trí quá liều, quên liều của thuốc
Quá liều
Triệu chứng của quá liều Metilone xảy ra khi dùng glucocorticoid dài hạn: hội chứng cushing, loãng xương, yếu cơ.
Khi sử dụng trong thời gian dài với liều cao sẽ gây tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận.
Phải xem xét để đưa ra quyết định tạm dừng hoặc dừng hẳn glucocorticoid.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Methylprednisolon, trong trường hợp quá liều thì điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên thuốc
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, dùng liều đó càng sớm càng tốt khi bạn nhớ ra, nếu đã gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không dùng gấp đôi liều.
Thuốc Metilone giá bao nhiêu?
Thuốc Metilone là một sản phẩm của Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc với mức giá dao động khác nhau, giá thuốc Metilone trung bình khoảng 98.000đ.
Thuốc Metilone chính hãng mua ở đâu uy tín?
Thuốc Metilone chính hãng hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc và Nhà thuốc Ngọc Anh là một sự lựa chọn uy tín hàng đầu tại Việt Nam về các sản phẩm chính hãng giá tốt. Bạn có thể liên hệ hotline hoặc nhắn tin trực tiếp website https://nhathuocngocanh.com/ để tư vấn đặt hàng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Metilone. Tải tờ hướng dẫn sử dụng Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Mỹ Thơ Đã mua hàng
Dược sĩ tư vấn nhiệt tình, giao hàng nhanh.