Thành phần
Thuốc Taleva có thành phần chính là Itraconazol hàm lượng 100mg ( dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 22% kl/kl).
Cơ chế tác dụng của thuốc
Các thí nghiệm trong ống nghiệm đã cho thấy itraconazole có khả năng ức chế quá trình tổng hợp ergosterol, một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm, thông qua cơ chế phụ thuộc vào cytochrome P450.
Itraconazole cho thấy hiệu quả chống lại các loại nấm như Blastomyces dermatitidis, Histoplasma capsulatum, Histoplasma duboisii, Aspergillus flavus, Aspergillus fumigatus và các loài Trichophyton. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với các loại nấm như Zygomycetes, Fusarium spp., Scedosporium spp. và Scopulariopsis spp..
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm
Dược động học
Hấp thu: Itraconazole được hấp thu nhanh với dạng dùng qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-5 giờ. Sinh khả dụng qua đường uống khoảng 55%, cao nhất khi uống ngay sau bữa ăn no. Tuy nhiên, hấp thu giảm ở người có độ axit dạ dày thấp. Dạng viên nang có mức độ hấp thu thấp hơn so với dung dịch uống khi dùng cùng liều.
Phân bố: Khoảng 99,8% itraconazole trong huyết tương gắn với protein, chủ yếu là albumin, và có ái lực cao với lipid. Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích trên 700 L, nồng độ tại các mô như phổi, gan, xương và da cao hơn trong huyết tương từ 2-4 lần. Tuy nhiên, nồng độ trong dịch não tủy rất thấp.
Chuyển hóa: Itraconazole được chuyển hóa tại gan nhờ enzyme CYP3A4, tạo chất chuyển hóa chính hydroxy-itraconazole, có hoạt tính tương đương itraconazole và đạt nồng độ đáy gấp đôi thuốc mẹ trong huyết tương.
Bài tiết: Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (54%) và nước tiểu (35%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động trong vòng một tuần. Lượng itraconazole không đổi bài tiết qua phân chỉ chiếm 3-18% liều uống, trong khi qua thận chiếm dưới 1%.
Công dụng – chỉ định
Thuốc Taleva 100mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm bao gồm:
- Nấm Candida ở các vị trí: miệng, họng, âm hộ và âm đạo.
- Lang ben và các bệnh nấm ngoài da như: Nấm da chân, toàn thân, bẹn, kẽ tay, nấm móng.
- Nấm nội tạng như: Nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi, Nấm Histoplasma và Blastomyces.
Taleva cũng được sử dụng để điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính kéo dài nhằm phòng ngừa tái nhiễm nấm tiềm ẩn.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Thời gian điều trị | Chỉ định | Liều khuyên dùng |
Điều trị ngắn ngày | Nấm Candida âm hộ – âm đạo | Uống 200mg (2 viên) x 2 lần/ngày trong 1 ngày, hoặc uống 200mg (2 viên) x 1 lần/ngày trong 3 ngày. |
Lang ben | Uống 200mg (2 viên) x 1 lần/ngày trong 7 ngày | |
Nấm ngoài da | Uống 200mg (2 viên) x 1 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc uống 100mg (1 viên) x 1 lần/ngày trong 15 ngày. | |
Nấm ở vùng da sừng hóa cao (lòng bàn tay, lòng bàn chân) | Uống 200mg (2 viên) x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc uống 100mg (1 viên) x 1 lần/ngày trong 30 ngày. | |
Nấm Candida miệng – họng | Uống 100mg (1 viên) x 1 lần/ngày trong 15 ngày. | |
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch (AIDS, ghép tạng, giảm bạch cầu trung tính) | Uống 200mg (2 viên) x 1 lần/ngày trong 15 ngày. | |
Điều trị dài ngày | Nấm móng tay/chân | Liệu trình cách đợt: Uống 400mg/ngày (chia làm 2 lần sáng và chiều) trong 7 ngày/đợt. Lặp lại 2–3 đợt, mỗi đợt cách nhau 3 tuần.
Liệu trình liên tục: Uống 200mg/ngày liên tục trong 3 tháng. |
Nấm nội tạng | Uống 200mg x 1–2 lần/ngày trong 2–8 tháng, tùy tình trạng bệnh. | |
Phòng ngừa nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính | Uống 200mg x 1 lần/ngày. |
Cách dùng
Uống nguyên viên nang Taleva ngay sau bữa ăn để tăng hấp thu.
Lưu ý, dạng viên nang và dung dịch uống itraconazole không được thay thế cho nhau.
Chống chỉ định
Không sử dụng Taleva để điều trị nấm móng ở bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất, bao gồm bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử mắc bệnh này.
Itraconazole không được sử dụng cùng lúc với một số thuốc chuyển hóa mạnh qua enzyme CYP3A4.
Không chỉ định Taleva để điều trị nấm móng cho phụ nữ đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
Chống chỉ định dùng thuốc này với bệnh nhân dị ứng với itraconazole. Mặc dù dữ liệu về phản ứng chéo giữa itraconazole và các thuốc chống nấm nhóm azole khác còn hạn chế, cần thận trọng khi kê đơn cho người có tiền sử dị ứng với các thuốc cùng nhóm azole.
Tác dụng không mong muốn
Hệ máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu. |
Hệ thần kinh | Bệnh lý thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm cảm giác, run. |
Mắt | Rối loạn thị giác (nhìn mờ, nhìn đôi). |
Tai và mê đạo | Mất thính lực (tạm thời hoặc vĩnh viễn). |
Tim | Suy tim sung huyết. |
Hô hấp | Phù phổi, khó thở. |
Tiêu hóa | Viêm tụy, loạn vị giác. |
Gan mật | Tổn thương gan nghiêm trọng, viêm gan, suy gan (hiếm, có thể gây tử vong). |
Da và mô dưới da | Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mụn mủ, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, rụng tóc, nổi mề đay. |
Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp |
Thận và tiết niệu | Tiểu không tự chủ, tiểu buốt. |
Hệ sinh sản | Rối loạn cương dương. |
Tác dụng khác | Phản vệ, dị ứng, phù mạch, phù ngoại biên, tăng creatine phosphokinase. |
Tương tác thuốc
Tác dụng của Taleva 100mg đối với các loại thuốc khác
Itraconazole và chất chuyển hóa của nó (hydroxy-itraconazole) ức chế mạnh CYP3A4, P-glycoprotein và BCRP, dẫn đến thay đổi nồng độ thuốc dùng đồng thời. Điều này có thể tăng nguy cơ phản ứng có hại, thậm chí nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Tăng nồng độ và nguy cơ phản ứng có hại của thuốc dùng đồng thời:
- Thuốc bị chống chỉ định dùng cùng itraconazole và trong 2 tuần sau ngưng thuốc: Methadone, Quinidine, Ticagrelor, Isavuconazonium, Irinotecan, Venetoclax, Lovastatin, Simvastatin, Avanafil, Voclosporin, Midazolam (uống), Pimozid, Triazolam.
- Các thuốc không khuyến cáo dùng cùng Taleva 100mg và trong 2 tuần sau ngưng thuốc: Alfuzosin, Silodosin, Tamsulosin, Fentanyl, Apixaban, Rivaroxaban, Vorapaxar, Carbamazepin, Tenofovir disoproxil fumarat, Eplerenone, Finerenone, Cisaprid, Naloxegol, Salmeterol, Lumacaftor/Ivacaftor.
- Cần theo dõi và giảm liều nếu cần: Alfentanil, Buprenorphine, Oxycodone, Sufentanil, Digoxin, Clarithromycin, Warfarin, Repaglinide, Saxagliptin, Venlafaxine, Quetiapin, Risperidone.
Giảm nồng độ và hiệu quả thuốc dùng đồng thời:
- Không khuyến cáo dùng cùng Taleva 100mg và trong 2 tuần sau ngưng thuốc: Regorafenib, Saccharomyces boulardii.
- Có thể cần tăng liều: Meloxicam.
Tác dụng của các thuốc khác trên Taleva 100mg
Itraconazole được chuyển hóa qua CYP3A4. Các thuốc ảnh hưởng đến enzyme này có thể làm thay đổi nồng độ itraconazole, gây tăng nguy cơ phản ứng phụ hoặc giảm hiệu quả điều trị.
Tăng nồng độ itraconazole làm nguy cơ phản ứng phụ tăng, cần theo dõi và điều chỉnh liều itraconazole: Ciprofloxacin, Erythromycin, Clarithromycin, thuốc chống ung thư, Ritonavir, Saquinavir, Ombitasvir/Paritaprevir/Ritonavir ± Dasabuvir, Diltiazem.
Giảm nồng độ itraconazole, không khuyến cáo dùng trong thời gian điều trị itraconazole và 2 tuần trước hoặc sau khi ngừng thuốc: Isoniazid, Rifampicin, Rifabutin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Efavirenz, Nevirapine, Lumacaftor/Ivacaftor.
Lưu ý với thuốc tiêu hóa: Các thuốc làm giảm độ axit dạ dày (như nhôm hydroxit, thuốc đối kháng H2, thuốc ức chế bơm proton) có thể làm giảm hấp thu itraconazole. Uống các thuốc này cách itraconazole ít nhất 2 giờ trước hoặc sau.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây
Lưu ý và thận trọng khi dùng Taleva 100mg
Lưu ý khi sử dụng
Viên nang và dung dịch uống Itraconazole không thể thay thế cho nhau.
Nếu xuất hiện triệu chứng liên quan đến bệnh gan, cần ngừng thuốc và thực hiện xét nghiệm chức năng gan. Việc tiếp tục hoặc tái sử dụng itraconazole chỉ được xem xét trong trường hợp nghiêm trọng, khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
Nếu có dấu hiệu bệnh lý thần kinh, cần ngừng sử dụng Taleva 100mg.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Tránh sử dụng Taleva 100mg nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trong vòng 2 tháng sau khi điều trị bệnh nấm móng. Đối với phụ nữ có khả năng mang thai, cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và trong 2 tháng sau khi kết thúc điều trị.
Nếu bạn đang cho con bú, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Taleva 100mg.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Itraconazole có thể gây chóng mặt hoặc nhìn mờ, nhìn đôi gây ảnh hưởng đến khả năng lái xa hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản Taleva 100mg ở nhiệt độ từ 20° đến 25°C, chú ý tránh ánh sáng và độ ẩm.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 6 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: 893110218924
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ dựa trên triệu chứng. Itraconazole không được loại bỏ bằng thẩm phân. Một số trường hợp có thể cân nhắc dùng than hoạt tính nếu cần thiết.
Quên liều
Uống lại thuốc ngay khi nhớ ra trong trường hợp quên một liều thuốc, nhưng chú ý không bù gấp đôi liều trong cùng một lần uống.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Eszol Tablet có hoạt chất là Itraconazol hàm lượng 100mg, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị nhiễm nấm. Đây là một sản phẩm của thương hiệu APC Pharmaceuticals & Chemicals.
- Itracole Capsule là một thuốc chống nấm được sản xuất bởi Kolmar Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc. Viên nang chứa hoạt chất Itraconazol 100mg.
Thuốc Taleva 100mg giá bao nhiêu?
Hiện nay thông tin Taleva giá bao nhiêu sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
Mua thuốc Taleva ở đâu chính hãng?
Để mua chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua tại nhà thuốc Ngọc Anh. Nhân viên nhà thuốc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tham khảo
- Itraconazol, DrugBank. Truy cập ngày 9/1/2025.
- Itraconazol, Drugs.com. Truy cập ngày 9/1/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.