Thuốc Solu-Medrol 40mg được sử dụng trong điều trị dị ứng rất hiệu quả. Vậy thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Solu medrol 40mg trong bài viết sau đây.
Thuốc Solu-Medrol 40mg là thuốc gì?
Thuốc Solu-Medrol 40mg là một thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn và được dùng phổ biến với tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói: Dạng hộp.
Nhà sản xuất: Pfizer Manufacturing Belgium N.
Số đăng ký: VN – 20330 -17.
Công ty đăng ký thuốc: Pfizer ( Thái Lan).
Thành phần
Thuốc solu medrol 40mg có thành phần chính là methylprednisolone hàm lượng 40mg, ngoài ra còn có một số tá dược khác đi kèm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Solu-Medrol 40mg
Solu medrol 40 với hoạt chất là methylprednisolone được xếp vào phân nhóm glucocorticoid trong nhóm các thuốc kháng viêm.
Với tác dụng chống viêm: methylprednisolone khả năng ức chế hoạt động của các hoạt chất trung gian gây viêm và bạch cầu lympho. Thuốc còn cản trở chức năng của đại thực bào, giúp làm hạn chế tạo ra các chất gây sốt, sưng đau trong cơ thể. Chính vì vậy mà solumedrol sẽ ngăn chặn các phản ứng gây viêm xảy ra.
Tác dụng ức chế miễn dịch: methylprednisolone sẽ kìm hãm khả năng sản sinh ra các kháng thể có lợi cho cơ thể.
Không những vậy thuốc còn được biết đến với vai trò là một hormone nhân tạo của tuyến vỏ thượng thận để điều trị bệnh lý suy tuyến thượng thận.
Thuốc còn được dùng để điều trị các bệnh hệ thống như bệnh Still, Lupus ban đỏ,… hay các bệnh lý mãn tính như bệnh hen phế quản, viêm khớp mạn…
Cùng là một hoạt chất trong nhóm glucocorticoid nên khi sử dụng solu-medrol 40mg cơ thể cũng sẽ bị tích trữ nước gây phù. Tuy nhiên tình trạng này sẽ xảy ra ở mức độ nhẹ hơn khi dùng prednisolone.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Solu-Medrol 40mg
Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý hoặc chỉ định từ bác sỹ cho một số triệu chứng hoặc bệnh lý sau đây:
Rối loạn nội tiết: suy tuyến vỏ thượng thận, tuyến giáp….
Rối loạn thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch…
Rối loạn về hệ miễn dịch: hội chứng lupus ban đỏ, hội chứng good pasture…
Bệnh ngoài da: vảy nến, bệnh Stevens – Johnson…
Tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc khó chữa.
Bệnh về mắt: điều trị các triệu chứng dị ứng nặng cấp và mạn trong viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc….
Rối loạn về máu.
Sau phẫu thuật ghép tạng.
Dược động học
Sinh khả dụng của thuốc đạt 80%. Thuốc sẽ đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 1 – 2 giờ kể từ khi dùng thuốc. Solu- medrol 40mg sẽ được chuyển hóa qua gan và đào thải hoàn toàn ra khỏi cơ thể qua đường nước tiểu sau khoảng 6 tiếng.
Thời gian thải trừ thuốc sẽ xảy ra nhanh hơn đối với người có thể trạng béo phì.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Solu-Medrol 40mg
Liều dùng
Đối với các trường hợp người bệnh đang nguy kịch cần điều trị bổ trợ: Cần dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch ở khoảng thời gian ít nhất là 30 phút với liều lượng 30mg/kg.
Trường hợp điều trị rối loạn thấp khớp bằng phác đồ thông dụng không còn hiệu quả. Hoặc bệnh đang ở giai đoạn cấp tính: điều trị ban đầu bằng đường tiêm tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu 30 phút. Nhắc lại sau 1 tuần nếu tình trạng bệnh không tiến triển. Hoặc do nhu cầu của người bệnh với liều lượng như sau: 1g/24h thời gian từ 1 – 4 ngày hoặc liều 1g trong 1 tháng, duy trì 6 tháng.
Điều trị bệnh Lupus ban đỏ không còn đáp ứng với phác đồ chuẩn hoặc đang trong giai đoạn cấp tính: liều ban đầu trong 3 ngày, mỗi ngày sử dụng 1g và tiêm tối thiểu 30 phút. Nhắc lại sau 1 tuần nếu tình trạng bệnh không tiến triển hoặc do nhu cầu của người bệnh.
Sử dụng thuốc trong điều trị ung thư giai đoạn cuối: sử dụng kéo dài trong 8 tuần với liều lượng 125mg/ 1 ngày qua đường tiêm tĩnh mạch.
Các đợt kịch phát của bệnh COPD: Có thể tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ với liều 0,5mg/kg và duy trì trong vòng 72 giờ. Hoặc cứ mỗi 6 giờ sẽ tiêm một liều 125mg và kéo dài trong 72 giờ sau đó chuyển qua dạng medrol uống với liều giảm dần. Tổng thời gian sử dụng thuốc điều trị được khuyến cáo là ít nhất 2 tuần.
Cách dùng
Vậy Solu-medrol 40mg cách dùng ra sao? Đây là một loại thuốc cần được sự cho phép của bác sỹ trước khi sử dụng. Vì là dạng bột pha tiêm, nên bạn cần có sự giúp đỡ của nhân viên y tế thao tác pha thuốc và thực hiện tiêm.
Thuốc có thể tiêm, truyền theo đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tùy theo chỉ định của bác sỹ.
Chống chỉ định
Thuốc solu medrol 40mg không được sử dụng trong các trường hợp hoặc các bệnh lý sau đây:
Bệnh nấm.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần methylprednisolone hoặc tá dược có trong thuốc.
Tác dụng phụ
Một số ADR có thể gặp phải khi dùng thuốc:
Ức chế miễn dịch làm tăng mức độ và khả năng nhiễm khuẩn.
Trên hệ miễn dịch có thể gặp phải các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ.
Trên tuyến nội tiết: khi sử dụng methylprednisolone kéo dài, dừng đột ngột, không giảm liều từ từ sẽ dẫn đến nguy cơ suy tuyến vỏ thượng thận.
Solu medrol 40mg sẽ làm tăng lượng đường trong máu.
Người bệnh sử dụng thuốc có thể gặp phải các bất thường, xáo trộn về mặt tâm lý như lo âu, vui buồn thất thường…
Thuốc có khả năng gây tích nước vì vậy có nguy cơ làm tăng huyết áp.
Một số người bệnh gặp phải tình trạng rối loạn phân bố mỡ trên cơ thể và nhược cơ.
Đặc biệt thuốc gây kích ứng đường tiêu hóa gây ra các triệu chứng như đau rát thượng vị, đi ngoài ra máu….
Tương tác thuốc
Không phối hợp methylprednisolone với cyclosporin vì sẽ gây hiện tượng co giật.
Khi sử dụng cùng lúc methylprednisolone với các nhóm thuốc như macrolid, triazol có thể gây kìm hãm quá trình chuyển hóa của methylprednisolone.
Kết hợp thuốc với aspirin liều cao trong thời gian dài gây tăng khả năng nhiễm độc salicylat và rối loạn đông máu.
Không nên pha lẫn thuốc cùng các thuốc khác khi tiêm để đảm bảo chất lượng của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho người già vì dễ gây tăng huyết áp, nhược cơ và nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Cân nhắc khi sử dụng trên bệnh nhân tiểu đường.
Bệnh nhân đang mắc bệnh lao tiềm tàng khi sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tái hoạt bệnh lao.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc có thể đi qua được hàng rào nhau thai và tiết qua sữa mẹ. Vì vậy chỉ khi thật cần thiết các bác sỹ mới chỉ định dùng thuốc cho 2 đối tượng này.
Khi sử dụng thuốc liều cao kéo dài trên trẻ nhỏ sẽ dẫn đến nguy cơ làm chậm phát triển. Vậy nên cần được theo dõi kỹ lưỡng sức khỏe của trẻ.
Bảo quản
Thuốc chưa sử dụng nên được bảo quản nơi có nhiệt độ thích hợp, không quá 30 độ C. Thuốc đã được pha tiêm nên sử dụng trong vòng 48 giờ, bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Hiện nay vẫn chưa có công bố về trường hợp quá liều khi sử dụng methylprednisolone.
Quên liều
Cần sử dụng luôn liều đã quên khi nhớ ra. Tuy nhiên không nên dùng khi thời gian quá gần với liều tiếp theo để hạn chế việc dùng gấp đôi liều cho phép.
Thuốc Solu-Medrol 40mg có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch nên tác dụng của thuốc xuất hiện sớm hơn so với các dạng dùng khác. Phù hợp với các đối tượng cần có hiệu lực tác động nhanh.
- Thành phần chính là Methylprednisolon có tác dụng điều trị cho người bị viêm, dị ứng và nhiều rối loạn khác.
- Được sản xuất đúng theo tiêu chuẩn vô trùng của thuốc tiêm. Do đó đã được cấp phép lưu hành rộng rãi.
Nhược điểm
Do là thuốc tiêm nên không thể tự mua theo đơn về sử dụng.
Thuốc Solu-Medrol 40mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Solu-Medrol 40mg hiện nay vào khoảng 125.000vnđ/ lọ.
Thuốc Solu-Medrol 40mg mua ở đâu?
Thuốc Solu-Medrol 40mg hiện nay được bán tại đa số các nhà thuốc bệnh viện cho đến tư nhân. Ngoài ra bạn cũng có thể tìm mua trên các trang thuốc online. Cần lựa chọn nơi tin cậy để đảm bảo thuốc chất lượng tốt.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn Tại đây.
Anh Đã mua hàng
Tôi bị viêm kết mạc dị ứng hay tái phát, cos thể dùng thuốc này được không?
phuongquany Quản trị viên
Dạ được chị nhé. Thuốc Solu Medrol được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng nặng cấp và mạn trong viêm kết mạc dị ứng đấy ạ.