Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Seirato 10 có chứa các thành phần bao gồm:
- Solifenacin succinate………………10mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng
Solifenacin là một chất đối kháng cạnh tranh với thụ thể muscarinic, có vai trò quan trọng trong kiểm soát hoạt động của bàng quang. Cơ chế tác động của solifenacin dựa trên việc ngăn chặn acetylcholin kích thích thụ thể muscarinic, đặc biệt là phân nhóm M3, từ đó giúp giảm co thắt cơ bàng quang. Các nghiên cứu dược lý in vitro và in vivo đã chứng minh solifenacin có khả năng ức chế chọn lọc đối với thụ thể muscarinic M3 mà không ảnh hưởng đáng kể đến các thụ thể khác hoặc kênh ion trong cơ thể.
Dược động học
Hấp thu: Solifenacin có sinh khả dụng gần như tuyệt đối, khoảng 90%. Sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 3 đến 8 giờ.
Phân bố: Hoạt chất này phân bố rộng rãi tại các mô ngoại vi ngoài hệ thần kinh trung ương. Thử nghiệm trên chuột cho thấy thuốc có thể bài tiết qua sữa, tuy nhiên, dữ liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ hiện chưa được xác định. Solifenacin có mức độ liên kết cao với protein huyết tương, khoảng 98%, chủ yếu với α₁-acid glycoprotein.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan, với enzyme CYP3A4 đóng vai trò chính trong quá trình này.
Thải trừ: Solifenacin được đào thải qua hai con đường chính là nước tiểu (69%) và phân (23%). Chỉ dưới 15% thuốc tồn tại dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của hoạt chất dao động từ 45 đến 68 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Seirato 10
Thuốc Seirato 10 được sử dụng để điều trị các triệu chứng rối loạn tiểu tiện do hội chứng bàng quang tăng hoạt động, bao gồm:
- Tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són).
- Tiểu nhiều lần trong ngày.
- Tiểu gấp (cảm giác buồn tiểu đột ngột và khó kiểm soát).
Thuốc giúp cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân gặp phải các vấn đề về kiểm soát bàng quang.
=>>> Xem thêm: Thuốc Vesifix 10mg trị tiểu không tự chủ, tiểu són, tiểu gấp, tiểu nhiều lần do bàng quang tăng hoạt
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Seirato 10
Liều dùng
- Đối với người lớn (bao gồm người cao tuổi):
Liều khởi đầu được khuyến nghị là 5mg mỗi ngày một lần.
Nếu cần thiết, có thể tăng lên 10mg mỗi ngày một lần. - Đối với trẻ em:
Hiện tại, chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em.
Do đó, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này. - Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận mức độ nhẹ và trung bình (ClCr > 30mL/phút).
Đối với bệnh nhân suy thận nặng (ClCr = 30mL/phút), nên sử dụng thuốc thận trọng, liều tối đa không vượt quá 5 mg mỗi ngày một lần. - Bệnh nhân suy gan:
Không cần thay đổi liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Đối với người có suy gan mức độ trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9), cần thận trọng khi sử dụng và liều tối đa không quá 5 mg mỗi ngày một lần. - Khi dùng chung với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Liều tối đa không được vượt quá 5mg mỗi ngày.
Cách dùng
Thuốc Seirato 10 được sử dụng theo đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
=>>> Xem thêm: Latimen giúp giảm tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu đêm và hỗ trợ ngăn ngừa phì đại tuyến tiền liệt
Chống chỉ định
- Bệnh nhân gặp tình trạng bí tiểu, mắc các bệnh lý tiêu hóa nghiêm trọng như phình đại tràng nhiễm độc, hoặc bị nhược cơ, glaucom góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phải các vấn đề này.
- Người có tiền sử dị ứng với solifenacin succinat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang trong quá trình thẩm phân máu.
- Người bị suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình đang sử dụng chung với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như ketoconazol).
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc Seirato 10, có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Rất thường gặp (≤ 1/10): Khô miệng.
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Nhìn mờ, táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang, buồn ngủ, rối loạn vị giác, khô mắt, khô mũi, trào ngược dạ dày – thực quản, khô họng, khô da, khó tiểu, mệt mỏi, phù ngoại vi.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000): Chóng mặt, nhức đầu, tắc ruột, phân rắn, nôn, ngứa, nổi mẩn, bí tiểu.
- Rất hiếm gặp (≤ 1/10.000): Ảo giác, lú lẫn, hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch.
- Chưa rõ tần suất: Phản ứng phản vệ, chán ăn, tăng kali máu, mê sảng, glaucom, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trống ngực, tim đập nhanh, khó phát âm, bụng khó chịu, rối loạn gan, viêm da tróc vảy, yếu cơ, suy thận.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng cholinergic: Khi dùng chung có thể tăng cường hiệu quả điều trị nhưng cũng làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Do đó, nên ngừng solifenacin ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu dùng thuốc kháng cholinergic khác.
- Thuốc chủ vận thụ thể cholinergic: Có thể giảm tác dụng của solifenacin khi dùng cùng lúc.
- Thuốc kích thích nhu động ruột (metoclopramide, cisapride): Solifenacin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole): Dùng ketoconazole với liều 200 mg/ngày có thể làm tăng gấp đôi AUC của solifenacin, trong khi liều 400 mg/ngày có thể làm tăng gấp ba lần. Vì vậy, nên giới hạn liều solifenacin ở 5 mg/ngày khi dùng chung với các thuốc này.
- Thuốc nền CYP3A4 (verapamil, diltiazem) và thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, phenytoin, carbamazepin): Solifenacin có thể tương tác, làm thay đổi nồng độ trong máu của các thuốc này.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Seirato 10
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Nguyên nhân tiểu thường xuyên: Trước khi dùng solifenacin (Seirato 10), cần loại trừ các nguyên nhân khác như suy tim hoặc bệnh thận. Nếu có nhiễm trùng đường tiết niệu, cần kết hợp điều trị kháng khuẩn.
- Thận trọng khi dùng thuốc Seirato 10 cho bệnh nhân:
- Tắc nghẽn đường ra bàng quang.
- Rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc giảm nhu động ruột.
- Suy thận nặng (ClCr ≤ 30 ml/phút), không dùng quá 5 mg/ngày.
- Suy gan trung bình (Child-Pugh 7 – 9), không dùng quá 5 mg/ngày.
- Dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole).
- Trào ngược dạ dày hoặc thoát vị khe thực quản.
- Bệnh lý thần kinh tự động.
- QT kéo dài hoặc xoắn đỉnh ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (hạ kali máu, hội chứng QT dài).
- Phù mạch và phản ứng phản vệ: Đã có báo cáo về phù mạch ở mặt, môi, lưỡi hoặc thanh quản, đôi khi xảy ra sau liều đầu tiên. Nếu có phản ứng đe dọa tính mạng, nên ngừng thuốc và xử lý kịp thời.
- Hiệu quả điều trị: Solifenacin (thuốc Seirato 10) đạt hiệu quả tối đa sau khoảng 4 tuần điều trị.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai: Thiếu dữ liệu an toàn khi dùng thuốc Seirato 10 (solifenacin) trên người, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi kê đơn.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc solifenacin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh sử dụng trong giai đoạn này.
Ảnh hưởng trên người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Seirato 10 có thể gây mờ mắt, buồn ngủ hoặc mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Seirato 10 ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm cao. Giữ thuốc trong bao bì gốc để bảo vệ khỏi tác động của môi trường. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
- Nhà sản xuất: Laboratorios Lesvi S.L
- Xuất xứ: Tây Ban Nha
- Số đăng ký: VN-23071-22
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Chưa có dữ liệu cụ thể về trường hợp quá liều thuốc Seirato 10. Khi dùng quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường, không nên dùng gấp đôi liều để bù lại.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn Seirato 10:
Thuốc Vesicare 5mg chứa cùng hoạt chất solifenacin succinate, có dạng bào chế viên nén bao phim với hàm lượng thấp hơn (5mg), phù hợp cho những bệnh nhân cần sử dụng liều tối đa 5mg/ngày. Thuốc được sản xuất bởi Astellas Pharma Europe B.V.
Thuốc Solifenacin DWP 10mg giúp giảm co bóp bàng quang, tăng dung tích chứa, giảm cảm giác buồn tiểu. Do Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar sản xuất.
Thuốc Seirato 10 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Seirato 10 được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được thuốc chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
Jamil MN, Irum S, Islam EU (2023). Comparison Of Solifenacin And Mirabegron For The Treatment Of Overactive Bladder, Pubmed. Truy cập ngày 14/3/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nam Đã mua hàng
Sản phẩm chất lượng, đạt hiệu quả tốt