Thuốc Scandonest 3% Plain thường được sử dụng để gây tê tại chỗ cho bệnh nhân trong điều trị nha khoa. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi tới quý bạn đọc những thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, tác dụng, thận trọng… để sử dụng thuốc Scandonest 3% Plain được hiệu quả.
Scandonest 3% Plain là thuốc gì?
Thuốc tiêm Scandonest 3% Plain là thuốc gây tê tại chỗ cho bệnh nhân khi thực hiện các thủ thuật nha khoa cho một số đối tượng.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm dùng trong nha khoa
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1,8ml
- Nhà sản xuất: Septodont
- Số đăng ký: VN-19347-15
- Xuất xứ: Pháp
Thành phần
Scandonest 3% Plain có chứa các hoạt chất sau:
- Mepivacain hydroclorid 3% 54mg
- Tá dược: Natri Clorid, dung dịch Hydroxit Natri, nước cất pha tiêm vừa đủ 1,8 ml
Cơ chế tác dụng của thuốc Scandonest 3% Plain
Mepivicaine là thuốc gây tê cục bộ nhóm amide. Mepivicaine khởi phát khá nhanh và có thời gian tác dụng trung bình, được sử dụng trong gây tê cục bộ và gây tê vùng. Mepivicaine ngăn chặn quá trình tạo và dẫn truyền xung thần kinh, bằng cách làm giảm độ thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri. Điều này làm ổn định màng và ức chế khử cực một cách thuận nghịch, dẫn đến giảm hiệu điện thế tác động dẫn truyền và tiếp đó phong bế dẫn truyền. Trên lâm sàng, thứ tự mất chức năng thần kinh như sau: đau, nhiệt độ, xúc giác, cảm giác bản thể và trương lực cơ xương.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Scandonest 3% Plain
- Thuốc Scandonest được chỉ định gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng, được dùng trong các thủ thuật về răng và điều trị nha khoa.
- Thường được chỉ định gây tê cho các bệnh nhân có tiền sử tim mạch, tiểu đường và cao huyết áp, trẻ em và người cao tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Falipan 200mg/10ml: Công dụng, liều dùng, chỉ định, giá bán
Dược động học
Hấp thu
Hấp thụ cục bộ. Tốc độ hấp thu toàn thân của thuốc gây tê tại chỗ phụ thuộc vào tổng liều và nồng độ của thuốc được sử dụng, đường dùng, mạch máu của vị trí tiêm. Hấp thụ nhanh hơn và thời gian tác dụng kéo dài hơn Lidocain.
Khi dùng gây tê ngoài màng cứng, tác dụng của mepivacain hydroclorid 2% bắt đầu trong khoảng 7 – 15 phút và thời gian gây tê kéo dài trong 115 – 150 phút. Khi dùng gây tê khoang cùng, thời gian tác dụng của dung dịch 1 – 2% kéo dài khoảng 105 – 170 phút. Khi dùng gây tê trong nha khoa, mepivacain hydroclorid bắt đầu tác dụng trong khoảng 0,5 – 2 phút ở hàm trên và 1 – 4 phút ở hàm dưới.
Phân bố
Sau khi hấp thu vào máu, Mepivacain liên kết với protein huyết tương khoảng 75%. Nói chung, nồng độ thuốc trong huyết tương càng thấp thì tỷ lệ thuốc liên kết với huyết tương càng cao.
Chuyển hóa
Chuyển hóa nhanh chóng. Gan là nơi chuyển hóa chính, với hơn 50% liều dùng được bài tiết vào mật dưới dạng chất chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán hủy của mepivacain ở người lớn là 1,9 đến 3,2 giờ và ở trẻ sơ sinh là 8,7 đến 9 giờ. Chỉ một tỷ lệ nhỏ thuốc mê (5% đến 10%) được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Scandonest 3% Plain
Liều dùng
Liều tiêm tuỳ theo tuổi, cân nặng và tuỳ theo mức độ can thiệp:
Thủ thuật nha khoa:
- Liều tối đa 300mg Mepivacain hydrochlorid cho một lần điều trị
- Không dùng quá 7mg/kg cân nặng (trên 4 tuổi)
- Người lớn: một ống cho các loại thủ thuật thông thường. Trung bình dùng từ 1 ống đến 3 ống cho 1 thủ thuật. Không dùng quá 3 ống.
- Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: liều lượng dùng là 1.6ml. Không vượt quá 3.3ml
- Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: 1.1ml đến 2.2ml. Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
- Người già : liều dùng bằng 1/2 liều cho người lớn
Thủ thuật khác:
- Người lớn: 2.2ml đến 4ml. Không dùng quá 4ml. Không dùng quá 6mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Cách dùng
- Tiêm tại chỗ hoặc tiêm theo vùng, trong khoang miệng, dưới niêm mạc
- Cần chắc chắn không tiêm vào mạch máu (kiểm tra bằng cách hút xy-lanh lặp lại nhiều lần) nhất là khi dùng trong gây tê vùng. Tốc độ tiêm không được quá 1ml/1 phút
- Không được trộn dung dịch tiêm với thuốc khác trong cùng một lần làm thủ thuật. Khi ống dung dịch gây tê đã mở không được sử dụng lại.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với mepivacain hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm, hoặc những thuốc gây tê loại amid khác; dị ứng với natri bisulfit.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng công dụng: Thuốc Etomidate Lipuro: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể do vô ý tiêm vào trong mạch, gây nồng độ thuốc cao trong huyết tương, do liều quá cao hoặc do hấp thu nhanh từ nơi tiêm, cũng như do giảm dung nạp, do sự đặc ứng hoặc tính quá mẫn của người bệnh.
- Nhịp tim chậm, ức chế cơ tim, giảm huyết áp, trụy tim mạch, phù.
- Kích thích các biểu hiện suy giảm hệ thần kinh trung ương: Lo lắng, bồn chồn, mất định hướng, lú lẫn, cơn động kinh, ngủ lơ mơ, mất ý thức, rét run.
- Các phản ứng tại chỗ: Mày đay, nhói như kim châm và nóng rát nhất thời ở nơi tiêm
- Ù tai, mờ mắt, nói lắp, đau đầu
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác thuốc |
Marcaine (bupivacain) | Do tác dụng phụ của Bupivacain nên việc sử dụng chúng cùng nhau cần thận trọng và liên tục theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và trạng thái ý thức để ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng và có khả năng đe dọa tính mạng |
Xanax (alprazolam) | Làm tăng tác dụng phụ của hệ thần kinh như chóng mặt, buồn ngủ và lú lẫn. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế, không được tự ý tiêm truyền.
Chỉ thực hiện tiêm tại cơ sở y tế hay phòng khám đủ các thiết bị, khí oxy và các thuốc để xử lý trong những trường hợp cấp cứu có thể xảy ra trong khi sử dụng. Khi có vấn đề ảnh hưởng đến hệ thần kinh hay hệ tim mạch cần báo bác sĩ để kịp thời xử lý và giảm tối đa ảnh hưởng nghiêm trọng.
Cần thông báo với nhân viên y tế tiền sử bệnh, các thuốc đang sử dụng để phát hiện cơ địa dị ứng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên phụ nữ có thai phải sử dụng các loại thuốc gây tê tại chỗ trong phẫu thuật cấp cứu ở thời kỳ đầu trong giai đoạn mang thai không gây ảnh hưởng gì trong việc sinh đẻ.
Tuy nhiên, Mepivacain không được nghiên cứu về những ảnh hưởng có thể có trên sự phát triển của bào thai, cho nên cần xem xét cẩn thận trước khi dùng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có được tiết ra ở sữa mẹ hay không. Do có nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên cần xem xét cẩn thận khi sử dụng Mepivacain cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Phải để bệnh nhân ở nơi thoáng khí. Nếu có cơn co giật liên tục thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều tác dụng cực ngắn Bacbitural hoặc Benzodiazopin. Có thể xử lý hỗ trợ chống trụy tim mạch bằng truyền dịch tĩnh mạch và bằng 1 loại thuốc tăng huyết áp.
Ưu nhược điểm của thuốc Scandonest 3% Plain
Ưu điểm
- Dùng được cho cả người lớn và trẻ em
- Công thức không có chất co mạch nên an toàn cho các chỉ định trên
- Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong việc gây tê
- Công thức không chứa methylparaben không gây dị ứng cho những bệnh nhân dễ bị kích ứng với thuốc.
Nhược điểm
- Dùng để gây tê trong phẫu thuật nên phải có sự giám sát và thực hiện bởi bác sĩ
- Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
- Không dùng được cho người bị tăng huyết áp, hạ kali huyết hoặc cường giáp
Thuốc Scandonest 3% Plain giá bao nhiêu?
Thuốc Scandonest 3% Plain có giá bán bao nhiêu hay Thuốc tê xanh lá Scandonest 3% có giá bao nhiêu là câu hỏi được khá nhiều người tìm kiếm. Tại các cơ sở bán lẻ, phòng khám nha khoa hay các trang web sẽ có mức giá sản phẩm nhau tùy khu vực.
Thuốc Scandonest 3% Plain mua ở đâu uy tín?
Scandonest 3% Plain có giá thành khá cao nên để mua được sản phẩm uy tín, đảm bảo chất lượng và nguồn gốc rõ ràng, bạn có thể mua hàng tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Vui lòng truy cập website của nhathuocngocanh.com hay gọi trực tiếp đến số hotline để được đội ngũ dược sĩ có chuyên môn tư vấn tận tình và hỗ trợ đặt sản phẩm Scandonest 3% Plain cũng như các sản phẩm bạn quan tâm.
Tài Liệu Tham Khảo
- Chuyên gia của Drugbank, Mepivacain, go.drugbank.com, Truy cập ngày 07/04/2023
- Drugs.com Mepivacain Medically reviewed by Drugs.com. Last updated on May 2, 2022. Truy cập vào ngày 07/04/2023.
Trang Đã mua hàng
Sản phẩm có giá tốt, nhân viên tư vấn rất nhiệt tình