Thuốc Ropenem 1g Sun Pharma được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ropenem 1g Sun Pharma
Ropenem 1g Sun Pharma là thuốc gì?
Ropenem 1g Sun Pharma là một loại thuốc kháng sinh carbapenem, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd (Ranbaxy Laboratories Ltd). Thuốc được được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-16891-13.
Thành phần
Mỗi lọ Ropenem 1g chứa:
- Meropenem hàm lượng 1g.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ropenem 1g Sun Pharma
Meropenem là một kháng sinh carbapenem phổ rộng, có hoạt tính trên vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Hoạt chất có ái lực mạnh nhất với PBPs 2, 3 và 4 của Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa; và PBPs 1, 2 và 4 của Staphylococcus aureus. Nồng độ diệt khuẩn gấp 1-2 lần nồng độ kiềm khuẩn của, ngoại trừ Listeria monocytogenes, hoạt tính gây chết vi khuẩn không được quan sát.
Meropenem ổn định đáng kể đối với sự thủy phân β-lactamases của hầu hết các loại
Không được sử dụng meropenem để điều trị Staphylococcus aureus hoặc Staphylococcus epidermis đề kháng methicillin.
Meropenem tác động hiệp lực với kháng sinh aminoglycoside kháng lại một số chủng phân lập của Pseudomonas aeruginosa trên in vitro.
Trong nghiên cứu Meropenem so với imipenem/cilastatin trong điều trị nhiễm trùng ổ bụng do Brismar B và các cộng sự thực hiện. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả lâm sàng và vi sinh giữa hai nhóm điều trị. Nghiên cứu hiện tại cho thấy meropenem có hiệu quả và dung nạp tốt trong điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ropenem 1g Sun Pharma
Ropenem 1g Sun Pharma dùng để điều trị hoặc dự phòng nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc đặc biệt nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Meropenem được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người trưởng thành và trẻ em trên 3 tháng tuổi:
- Viêm phổi
- Nhiễm khuẩn phổi – cuống phổi trong xơ hóa nang
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng
- Meropenem có thể được sử dụng để kiểm soát ở bệnh nhân giảm số lượng bạch cầu kèm sốt nghi ngờ là do nhiễm khuẩn.
Dược động học
Hấp thu
Liều đơn meropenem truyền 30 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của meropenem khoảng 23mcg/mL (nằm trong khoảng 14-26) đối với liều 500mg và 49mcg/mL (nằm trong khoảng 39-58) đối với liều 1g. Tiêm tĩnh mạch nhanh trong 5 phút cho người tình nguyện khỏe mạnh cho nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương 45mcg/mL (nằm trong khoảng 18-65) đối với liều 500mg và 112mcg/mL (nằm trong khoảng 83-140) đối với liều 1g.
Phân bố
Khoảng 2% liều liên kết với protein huyết tương. Meropenem thấm tốt vào hầu hết dịch và mô cơ thể gồm dịch não tủy.
Chuyển hóa
Meropenem được chuyển hóa bằng cách thủy phân vòng beta-lactam hình thành một chất chuyển hóa bất hoạt về mặt vi khuẩn học. Trên in vitro, meropenem giảm nhạy cảm với sự thủy phân bởi men dehydropeptidase-I (DHP-I) ở người so với imipenem và không cần phải dùng chung với một chất ức chế DHP-I.
Thải trừ
Meropenem được thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 50 – 75% liều dùng được bài tiết ở dạng nguyên vẹn trong vòng 12 giờ. Một phần khác, 28% được phục hồi ở dạng chất chuyển hóa bất hoạt về mặt vi khuẩn học. Đào thải qua phân chỉ khoảng 2% liều dùng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Assonem 500mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Ropenem 1g Sun Pharma
Liều dùng
Meropenem 1g liều dùng như sau:
Người trưởng thành và thanh thiếu niên
Nhiễm khuẩn | Liều dùng mỗi 8 giờ |
Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện | 500mg hoặc 1g |
Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa nang | 2g |
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng | 500mg hoặc 1g |
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng | 500mg hoặc 1g |
Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh | 500mg hoặc 1g |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng | 500mg hoặc 1g |
Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn | 2g |
Kiểm soát bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt | 1g |
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều dùng | Khoảng cách dùng thuốc |
>50 | Liều dùng được khuyến cáo (500 mg đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng và 1 g đối với nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng). | Mỗi 8 giờ |
>25-50 | Liều dùng được khuyến cáo | Mỗi 12 giờ |
10-25 | Một nửa liều dùng được khuyến cáo | Mỗi 12 giờ |
<10 | Một nửa liều dùng được khuyến cáo | Mỗi 24 giờ |
Bệnh nhân suy gan
Không cần thiết chỉnh liều
Người cao tuổi
Không cần thiết chỉnh liều
Trẻ em
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập và chưa biết phác đồ liều dùng tối ưu. Tuy nhiên, dữ liệu dược động học hạn chế cho thấy 20mg/kg mỗi 8 giờ có thể là một phác đồ thích hợp.
Trẻ em từ 3 tháng đến 11 tuổi và cân nặng dưới 50kg
Nhiễm khuẩn | Liều dùng mỗi 8 giờ |
Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện | 10mg hoặc 20mg/kg |
Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa nang | 40mg/kg |
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng | 10 hoặc 20mg/kg |
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng | 10 hoặc 20mg/kg |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng | 10 hoặc 20mg/kg |
Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn | 40mg/kg |
Kiểm soát bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt | 20mg/kg |
Trẻ em trên 50kg: Dùng theo liều dùng cho người trưởng thành.
Cách dùng
Ropenem 1g Sun Pharma có thể được dùng dạng tiêm tĩnh mạch nhanh trên khoảng 5 phút hoặc dạng truyền tĩnh mạch từ 15 phút đến 30 phút sử dụng kèm với bộ dụng cụ chuyên biệt.
Việc tiêm truyền thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn. Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần hoặc tá dược có trong thuốc này.
- Quá mẫn với bất cứ thuốc kháng sinh khác thuộc nhóm carbapenem.
- Quá mẫn trầm trọng với bất cứ loại thuốc kháng sinh nhóm betalactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Meronem 500mg có công dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Phản ứng phụ tại chỗ
- Viêm tại nơi tiêm, phản ứng tại nơi tiêm, viêm tĩnh mạch/viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm, phù tại nơi tiêm.
Phản ứng phụ toàn thân
- Xuất huyết được quan sát như sau: xuất huyết dạ dày ruột (0,5%), phân đen (0,3%), chảy máu cam (0,2%), tràn máu màng bụng (0,2%), tổng cộng tỉ lệ xuất huyết là 1,2%.
- Toàn thân: đau bụng, tức ngực, sốt, đau lưng, tăng kích thước vùng bụng, rùng mình, đau vùng chậu.
- Tim mạch: suy tim, ngưng tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất
- Hệ tiêu hóa: nhiễm candida miệng, chán ăn, vàng da tắc mật/vàng da, tắc ruột, suy gan, khó tiêu, tắc ruột
- Máu/Bạch huyết: thiếu máu, thiếu máu giảm sắc, tăng lưu lượng máu
- Chuyển hóa/Dinh dưỡng: phù ngoại biên, thiếu oxy
- Hệ thần kinh: mất ngủ, bất an/hoang tưởng, lú lấn, choáng váng, co giật, kích động, dị cảm, ảo giác, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm, suy nhược
- Hô hấp: rối loạn hô hấp, khó thở, tràn dịch màng phổi, hen suyễn, ho tăng, phù phổi
- Da và phần phụ: mề đay, đổ mồ hôi, loét da
- Hệ niệu sinh dục: vô niệu, suy thận, nhiễm Candida âm đạo, tiểu không kiềm chế.
- Thay đổi xét nghiệm cận lâm sàng
Bệnh nhi
Phản ứng phụ trên lâm sàng: Tiêu chảy, ban đỏ, buồn nôn và ói mửa, nhiễm Candida miệng, viêm lưỡi
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Tăng nồng độ huyết tương của meropenem |
Acid valproic | Giảm nồng độ của acid valproic |
Thuốc kháng đông dùng đường uống | Có thể tăng cường tác dụng của thuốc kháng đông |
Lưu ý và thận trọng
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và thỉnh thoảng gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị với β-lactam
- Co giật và các phản ứng trên hệ thần kinh trung ương khác đã được báo cáo khi điều trị với meropenem.
- Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng hầu hết tất cả các kháng sinh, gồm có cả meropenem, và mức độ trầm trọng thay đổi từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết gây tử vong
- Kê đơn meropenem khi không có nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc đặc biệt nghi ngờ là do vi khuẩn hoặc chỉ định dự phòng dường như không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Sử dụng kéo dài meropenem có thể làm quá sản vi khuẩn không nhạy cảm.
- Đánh giá định kỳ chức năng các cơ quan của cơ thể, gồm thận, gan và hệ tạo máu khi điều trị kéo dài.
- Ở bệnh nhân suy chức năng thận, giảm tiểu cầu đã được quan sát nhưng không có xuất huyết trên lâm sàng
- Theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong khi điều trị với meropenem do nguy cơ độc tính trên gan
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có các nghiên cứu thích hợp và đối chứng tốt ở phụ nữ có thai. Thuốc này chỉ sử dụng trong thai kỳ nếu thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Không biết meropenem có bài tiết vào sữa người hay không. Meropenem được phát hiện ở nồng độ rất thấp trong sữa động vật. Quyết định dừng cho con bú hoặc dừng sử dụng /hạn chế sử dụng meropenem nên được cân nhắc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu được tiến hành về tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Sau khi pha, không được làm đông đá.
- Thuốc chỉ được sử dụng một lần và phải bỏ phần không được sử dụng.
- Khuyến cáo sử dụng ngay sau khi pha dung dịch.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: tương tự các tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Nên xem xét điều trị triệu chứng. Ở người có chức năng thận bình thường, thuốc được đào thải nhanh chóng qua thận. Meropenem và các chất chuyển hóa của nó được thẩm phân nhanh chóng và hiệu quả bằng thẩm phân máu; tuy nhiên, không có thông tin thích hợp trong việc thẩm phân máu để điều trị quá liều.
Quên liều
Việc dùng thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế, nên hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thuốc Ropenem 1g Sun Pharma giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm truyền Meropenem 1g giá bao nhiêu? Thuốc Ropenem 1g Sun Pharma được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Ropenem 1g Sun Pharma tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc tiêm truyền Ropenem 1g Sun Pharma mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Ropenem 1g Sun Pharma chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Newmetforn 1g Inj có thành phần chính là kháng sinh Meropenem được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn cả gram dương và gam âm. Thuốc được sản xuất bởi công ty BCWorld Pharm Co.,Ltd.
- Thuốc Merugold I.V thuộc nhóm thuốc kháng sinh Beta Lactam với hoạt chất Meropenem 1g được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nặng và đa kháng gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Ropenem 1g Sun Pharma có tốt không?
Ưu điểm
- Meropenem có phổ tác dụng rộng với nhiều bệnh nhiễm khuẩn.
- Thuốc dùng đường tiêm truyền nên có sinh khả dụng cao.
Nhược điểm
- Việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên ý tế, bệnh nhân không được tự ý sử dụng
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng
Tài liệu tham khảo
- Brismar B và cộng sự. Meropenem versus imipenem/cilastatin in the treatment of intra-abdominal infections. Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huy Đã mua hàng
Nhà thuốc uy tín, bán hàng chính hãng