Thuốc Ramizes 10 được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết hay đái tháo đường do bệnh thận. Vậy thuốc Ramizes 10 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Ramizes 10 là thuốc gì?
Thuốc Ramizes 10 là thuốc được kê đơn trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết hay đái tháo đường do bệnh thận.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Farmak JSC địa chỉ: 74 Frunze str., Kyiv, 04080 Ukraine.
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA
Số đăng ký: VN-17353-13
Thành phần
Thành phần có trong một viên nén bao gồm:
Hoạt chất Ramipril hàm lượng 10 mg.
Ngoài ra còn chứa một số tá dược khác vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Ramizes 10
Ramipril làthuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. Ramipril là một tiền thuốc, sau khi thuỷ phân tại gan tạo thành chất chuyển hoá là ramiprilat có hoạt tính.
Ramipril tác dụng chọn lọc trên hệ renin- angiotensin- aldosterone, làm tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm angiotensin II và aldosterone trong huyết tương. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của thuốc là ức chế ACE, làm giảm tốc độ chuyển angiotensin I tạo thành angiotensin II (một chất co mạch mạnh). Do đó thuốc sẽ làm giảm sức cản của động mạch ngoại vi làm hạ huyết áp. Giảm nồng độ của angiotensin II sẽ gây giảm tiết aldosteron, làm tăng thải natri và tăng thải dịch, đồng thời làm tăng nhẹ kali huyết thanh.
Bên cạnh đó, nó cũng tác động lên hệ thống kallikrein-kinin (giảm phân huỷ, làm tăng nồng độ bradykinin) và tăng tổng hợp prostaglandin từ đó làm giảm huyết áp.
Tác dụng điều trị suy tim nhờ giảm hậu gánh (giảm sức cản mạch ngoại vi), giảm tiền gánh (giảm áp lực mao mạch phổi, sức cản mạch phổi), cải thiện cung lượng tim hay dung nạp gắng sức.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ramizes 10 Tables
Thuốc Ramizes 10 được dùng trong một số trường hợp sau:
- Tăng huyết áp, nhất là có kèm theo suy tim, sau nhồi máu, đái tháo đường, có nguy cơ cao mắc bệnh động mạch vành, bệnh thận mạn tính, tai biến mạch não.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu để làm giảm nguy cơ tử vong ở các bệnh nhân có huyết động ổn định và có các biểu hiện lâm sàng của suy tim trong một vài ngày sau nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng bệnh, thường phối hợp với glycosid trợ tim, chẹn beta, lợi tiểu, chẹn beta. Suy tim sung huyết do bị suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch (giảm nhồi máu cơ tim, tỷ lệ tử vong, đột quỵ) trên bệnh nhân trên 55 tuổi có nguy cơ tim mạch cao như người có tiền sử bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, đái tháo đường, đột quỵ, tăng cholesterol huyết thanh, giảm nồng độ HDL – lipoprotein tỷ trọng cao.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
==>> Xem thêm Thuốc Ramizes 5 lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu: có ít nhất khoảng 50-60% liều được hấp thu sau khi uống, thức ăn có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ uống. Sau khi dùng một liều, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1-2 giờ, đạt hiệu quả tối đa đến 6,5 giờ và kéo dài tác dụng khoảng 24 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết khoảng 56%.
Chuyển hóa: nó chuyển hóa tạo thành ramiprilat, đây là chất chuyển hóa có hoạt tính và một số chất chuyển hóa không có hoạt tính khác.
Thải trừ: thuốc được thải trừ qua thận dạng ramiprilat và dạng các chất chuyển hóa khác, bao gồm cả dạng không đổi. Khoảng 40% liều được tìm thấy trong phân do thuốc được thải trừ qua mật và có cả phần không được hấp thu. Nửa đời tích lũy ramiprilat sau khi sử dụng với liều 5 – 10 mg có hiệu quả từ 13-17 giờ, sẽ kéo dài hơn nhiều khi sử dụng liều 1,25 – 5 mg hàng ngày. Độ thanh thải ramiprilat sẽ giảm trên bệnh nhân bị suy thận.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Ramizes 10
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Tăng huyết áp
Ban đầu dùng 1,25 mg/ lần/ ngày. Sau 2 tuần trở lên có thể tăng liều và thông thường dùng liều 2,5-5 mg/ lần/ ngày và tối đa là 10 mg. Nếu không đáp ứng cần phải dùng thuốc lợi tiểu phối hợp.
Suy tim sung huyết
Dùng liều bổ trợ ban đầu 1,25 mg/ lần/ ngày và sau đó tăng liều. Sau 1-2 tuần có thể tăng liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 2 lần mỗi ngày, tăng đến tối đa 10 mg mỗi ngày.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu (bắt đầu dùng trong bệnh viện 3 – 10 ngày sau đợt nhồi máu)
Bắt đầu 2,5 mg/lần và ngày hai lần, sau 2 ngày tăng dần tới 5 mg/lần và ngày hai lần. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần và ngày hai lần.
Dự phòng tai biến tim mạch ở bệnh nhân nguy cơ cao
Liều ban đầu dùng là 2,5 mg ngày uống một lần, sau 1 tuần tăng liều thành 5 mg và ngày uống một lần, sau mỗi 3 tuần tiếp tục tăng đến liều 10 mg và ngày uống một lần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận
Bệnh nhân suy gan, suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều dùng ban đầu của ramipril không quá 1,25 mg mỗi ngày.
Cần thận trọng khi sử dụng liều cao hơn ở bệnh nhân suy gan.
Trên bệnh nhân suy thận, liều dùng duy trì không quá 5 mg mỗi ngày. Ở bệnh nhân suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) và liều duy trì không quá 2,5 mg mỗi ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp dưới đây:
- Phụ nữ đang mang thai.
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ACE.
- Mẫn cảm với ramipril hay với các thuốc ức chế ACE khác hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Suy nhược, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng.
- Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Thần kinh: Sốt, ngất, trầm cảm.
- Tim mạch: Tụt huyết áp tư thế đứng, tụt huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Ban da, ngứa.
- Khác: Suy thận, đau khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan mật: Ứ mật, suy gan, vàng da.
- Phù mạch: Đầu chi, môi, lưỡi, mặt, thanh môn, thanh quản.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Điện giải: Tăng kali huyết.
==>> Xem thêm Thuốc Ramipril GP là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Thuốc lợi tiểu | gây tụt huyết áp |
Thuốc chống viêm không steroid | tăng nồng độ kali huyết |
Các thuốc làm tăng nồng độ kali huyết | tác dụng cộng hợp tăng kali |
Các thuốc hạ đường huyết | giảm đường huyết quá mức |
Lithi | tăng nồng độ và độc tính lithi |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Có thể xảy ra tụt huyết áp ở bệnh nhân mất muối, mất nước do dùng lợi tiểu kéo dài, cần bù muối và nước trước khi điều trị bằng thuốc.
Có thể tụt huyết áp ở bệnh nhân suy tim sung huyết, có hoặc không kèm với suy thận do đó cần được giám sát chặt chẽ và hiệu chỉnh liều.
Có thể xảy ra mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Do đó cần giám sát chặt chẽ trên đối tượng này.
Có thể gây ra vàng da do tắc mật, tiến triển đợt bùng phát hoại tử gan và có nguy cơ đe dọa tính mạng.
Nếu thấy xuất hiện triệu chứng khò khè ở thanh quản, phù mặt, lưỡi, thanh môn thì cần ngừng ngay ramipril và tiến hành phương pháp trị liệu thích hợp (gợi ý dùng epinephrin).
Phù mạch ở ruột, thường biểu hiện đau bụng (có hay không kèm nôn/buôn nôn) cần chẩn đoán bằng chụp CT hoặc siêu âm ổ bụng.
Suy giảm chức năng của thận, cần được giảm liều thích hợp.
Có thể làm tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng thuốc tăng kali máu, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân đái tháo đường.
Có thể gặp tình trạng ho dai dẳng, thường sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Dùng cho bệnh nhân phẫu thuật hoặc sử dụng thuốc gây mê có thể gây tụt huyết áp.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ dùng ramipril không nên cho con bú, vì tiềm ẩn những nguy cơ cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì thuốc có thể gây ra các triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh ẩm và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng:
Hạ huyết áp, rối loạn nước và điện giải.
Cách xử trí:
Xử trí quá liều chủ yếu là thực hiện truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có triệu chứng tụt huyết áp và tiến hành bù nước, cân bằng điện giải.
Quên liều
Tránh quên liều thuốc. Nếu lỡ quên, cần uống ngay khi nhớ ra hoặc sắp đến liều tiếp theo cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Ramizes 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Ramipril là thuốc ức chế ACE tác dụng kéo dài. Trong nghiên cứu in vitro, ramiprilat có tác dụng mạnh hơn cả captopril và enalapril. Ramipril được kiểm nghiệm tốt trong một nghiên cứu HOPE (Heart Outeome Preventative Evaluation) về suy tim lâm sàng sớm sau cơn nhồi máu cơ tim, dự phòng tim mạch và bảo vệ thận.
- Thuốc có dạng bào chế viên nén nhỏ, thuận tiện khi sử dụng và dễ nuốt, có thể dùng được cho người có phản xạ nuốt kém, đặc biệt là người già.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2013 cho đến nay, đã có hơn 10 năm sử dụng thuốc trên lâm sàng. Điều này đã cho thấy, việc sử dụng thuốc trên lâm sàng an toàn và hiệu quả.
Nhược điểm
- Tùy theo cơ địa của mỗi người và tình trạng bệnh mà thuốc có thể sẽ có hiệu quả khác nhau.
Một số thuốc có thể thay thế Ramizes 10
Thuốc Beynit 2.5 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Medisun – Việt Nam, thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng chủ yếu trong điều trị bệnh tim và bệnh huyết áp.
Ramifix 2,5 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, thuốc được chỉ định cho bệnh nhân suy tim sung huyết sau cơn nhồi máu cơ tim, bệnh nhân tăng huyết áp.
Trên đây là một số thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Ramizes 10 hộp/30 viên bao nhiêu?
Thuốc Ramizes 10 đang có giá niêm yết tại các nhà thuốc với giá 265.000 VNĐ/ hộp hoặc có thể dao động khác nhau tùy theo mỗi khu vực.
Mua thuốc Ramizes 10 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Ramizes 10 đang bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc, thuốc này là thuốc kê đơn do đó khi đi mua thuốc nhớ mang theo đơn của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramizes 10. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hiếu Đã mua hàng
giá thuốc vừa phải, giao hàng nhanh