Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Quamatel 20mg (dạng tiêm) là thuốc gì? Thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) có tác dụng gì? Thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) là thuốc gì?
Thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison, trào ngược dạ dày.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- Số đăng ký: VN-20279-17.
- Nhà sản xuất: Gedeon Richter Plc.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 5 lọ bột và 5 ống chứa 5 ml dung môi pha tiêm.
- Xuất xứ: Hungary.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc có chứa:
- Famotidine hàm lượng 20 mg.
- Ngoài ra còn kết hợp với một số tá dược vừa đủ 1 lọ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm)
- Thuốc Quamatel có mặt của hoạt chất chính là Famotidine với hàm lượng 20mg có tác dụng dược lý đặc biệt sẽ được chúng tôi giới thiệu tới các bạn ngay sau đây:
- Famotidine là thuốc đối kháng thụ thể propanimidamide và histamin H2 có hoạt tính kháng acid. Là một chất ức chế cạnh tranh của thụ thể H2 histamin nằm trên màng đáy của các tế bào thành phần, từ đó mà vào các thời điểm cơ bản trong ngày và đặc biệt là buổi tối hay nửa đêm thì acid của dạ dày được tiết ra ít đi, từ đó giúp thể tích dạ dày được giảm bớt gánh nặng. Nhờ đó mà tác dụng chống trào ngược dạ dày được củng cố đáng kể cùng với khả năng chống viêm của thuốc.
- Nguyên nhân gây tiết acid dạ dày mà chúng tôi đề cập ở trên là do bị kích thích bởi thức ăn vào buổi tối muộn có chứa các hoạt chất như insulin, betazole, caffeine, pentagastrin hoặc cũng có thể do phản xạ âm đạo sinh lý ở phụ nữ.
- Thời gian thuốc đem lại hiệu lực ức chế sự tiết acid dạ dày với liều 20mg và 40mg có giá trị từ 10 đến 12 tiếng.
- Thuốc không gây ra những ảnh hưởng hoặc cũng chỉ ảnh hưởng rất nhỏ đến mức gastrin của huyết thanh cả vào lúc đói cũng như sau ăn. Thuốc không gây ảnh hưởng cho tiêu hóa của dạ dày, tuần hoàn gan, chức năng của tụy hay là tuần hoàn cửa.
- Famotidin không có ảnh hưởng đến hệ men P450 của gan.
- Theo các nghiên cứu gần đây thì khi so sánh về mặt dược lý, Famotidine mạnh gấp ba lần so với ranitidine và mạnh hơn 20 lần so với cimetidine. Từ đó mà khả năng tác động của dược chất này rất hiệu quả dù cho hàm lượng khá khiêm tốn chỉ 20 mg.
- Nghiên cứu ở chuột nhận thấy liều LD50 rơi vào khoảng 800mg mỗi cân nặng hoặc là cao hơn.
=> Tham khảo: Thuốc Famogast 40mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Công dụng và chỉ định thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm)
- Loét dạ dày thể lành tính.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Bệnh nhân bị loét tá tràng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phòng ngừa cho người lỡ nuốt phải acid dịch vị trong gây mê.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc này chỉ được dùng để tiêm cho bệnh nhân theo đường tĩnh mạch.
- Phân bố: Thuốc gắn với protein in tương đối kém với tỷ lệ chỉ rơi vào khoảng 15 cho đến 20% liều sử dụng. Thời gian bán thải tại huyết tương của thuốc vào khoảng 2h30 đến 3h30. Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận mạnh thì thời gian này có thể kéo dài hơn 20 tiếng.
- Chuyển hóa: Thuốc đực chuyển hóa khi đến gan. Chỉ có một chất được chuyển hóa từ thuốc ban đầu đã tìm thấy ở người là sulphoxide.
- Thải trừ: Thuốc được thận đào thải khoảng 65 đến 70% và thông qua đường chuyển hóa là 30-35%. Độ thanh thải thuốc tại thận khoảng 250 đến 450 ml mỗi phút thông qua sự bài tiết ống thận. Có khoảng 65 đến 70% thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch có thể tìm thấy tại nước tiểu khi đang ở dạng ban đầu. Chỉ có một ít thuốc được đào thải khi ở dạng sulfoxide.
Cách dùng và liều dùng thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm)
Cách dùng
- Thuốc này chỉ dùng cho đường tiêm tĩnh mạch.
- Khuyến cáo dùng thuốc dạng tiêm cho những người ở viện, bệnh nhân không dùng được thuốc dạng uống. Dùng thuốc cho đến khi mà bệnh nhân đã có thể dùng thuốc uống.
- Chỉ được pha thuốc ngay khi dùng và không được dùng dung dịch đục, có màu.
- Mỗi lần tiêm tĩnh mạch không được dùng nhiều hơn 20mg thuốc. Pha thuốc tiêm tĩnh mạch bằng cách pha thuốc vào lọ có chứa 5-10ml dung dịch NaCl 0,9% và tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút. Nếu như truyền thì cần dùng trong khoảng 15 đến 30 phút.
- Các dịch truyền có thể dùng cho thuốc như Glucose kali, Isodex, Salsol A, Ringer’s, Natri lactat hoặc là Lactate Ringer’s.
Liều dùng
- Liều dùng được khuyến cáo chung là 20mg thuốc mỗi lần dùng, tiêm tĩnh mạch thuốc 2 lần mỗi ngày. Cách mỗi lần dùng là 12 tiếng.
- Về hội chứng Zollinger-Ellison: Ban đầu dùng 20mg thuốc đường tiêm tĩnh mạch mỗi 6 tiếng. Sau đó chỉnh tùy theo tình trạng cơ thể.
- Phòng ngừa hít phải acid khi gây mê: Dùng 20mg thuốc đường tiêm tĩnh mạch vào buổi sáng của hôm phẫu thuật. Muộn nhất là 2 tiếng trước khi có phẫu thuật.
- Người suy thận: Nếu độ thanh thải dưới 30 ml mỗi phút thì nên giảm liều dùng là 20mg mỗi 36 đến 48 tiếng.
- Trẻ em: Chưa được xác định và thiết lập về an toàn và hiệu quả.
- Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Các bà mẹ đang có thai hay là cho con bú.
- Còn với đối tượng là trẻ em rất nhạy cảm với thuốc nên không được chỉ định dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa biết |
Máu và bạch huyết | Bạch cầu hạt mất.
Giảm tiểu cầu, bạch cầu và huyết cầu toàn thể. |
||
Tâm thần | Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, lo lắng và kích động | ||
Miễn dịch | Sốc phản vệ | ||
Thần kinh | Đau đầu. Choáng váng | ||
Tai và mê đạo | Ù tai | ||
Tiêu hóa | Táo bón và tiêu chảy | Buồn nôn, ói mửa, miệng khô và khó chịu ở bụng | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Chán ăn | ||
Tim | Block nhĩ thất, nhịp tim rối loạn | ||
Cơ xương | Chuột rút và đau khớp | ||
Thăm khám | Xét nghiệm enzym gan bất thường | ||
Gan mật | Vàng da ứ mật | ||
Hô hấp | Phế quản co thắt | ||
Ngực và sinh sản | Nam giới vú to | ||
Da | Tóc lông rụng, ngứa, hoại tử biểu bì, nổi mụn trứng cá, da khô, mày đay, phù mạch và nhiễm độc | ||
Tại chỗ và toàn thân | Sốt nhẹ và mệt mỏi |
=> Xem thêm: Thuốc Famotidin 40mg Vidipha điều trị bệnh dạ dày.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ketoconazol | Ảnh hưởng đến tác dụng thuốc famotidin |
Đồ ăn | Tăng nhẹ sinh khả dụng famotidin |
Thuốc kháng acid | Giảm nhẹ sinh khả dụng famotidin |
Thuốc được chuyển hóa bởi hệ P450 | Không gây ức chế nhưng vẫn cần có những kinh nghiệm khi dùng chung các thuốc |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân không được tự ý tiêm, bắt buộc phải tiêm tại cơ sở y tế.
- Trước khi điều trị cho bệnh nhân cần phải loại bỏ được bệnh loét dạ dày ác tính. Còn nếu như bắt buộc phải dùng thuốc thì nên chuyển dùng dạng uống.
- Người suy gan, thận cần phải thận trọng cũng như giảm liều trước khi sử dụng.
- Đã có những tài liệu ghi chép và báo cáo về tình trạng quá mẫn chéo giữa các thuốc kháng histamin H2. Do đó cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân đã bị quá mẫn với thuốc kháng H2 khác.
Lưu ý Quamatel 20mg (dạng tiêm) cho bà bầu và mẹ cho con bú?
- Thuốc có thể vào trong nhau thai của người mẹ. Ngoài ra chưa có đầy đủ về an toàn và hiệu quả cho nên không dùng thuốc cho người đang có thai.
- Mẹ cho con bú: Thuốc có thể vào được trong sữa của mẹ cho nên cần ngưng cho con bú nếu như sử dụng thuốc.
Tác động Quamatel 20mg (dạng tiêm) đến người lái xe và vận hành máy móc
Hiện nay chưa thấy có dữ liệu cho thấy thuốc tác động đến khả năng lái xe hay vận hành máy. Tuy nhiên các biểu hiện chưa rõ tần suất như chóng mặt, ù tai và đau nhức đầu có thể tác động xấu đến con người, do đó cần phải thận trọng.
Bảo quản
- Để ở nơi ráo và thoáng, nhiệt độ phòng.
- Tránh nắng, nhiệt.
- Không được cho trẻ cầm được thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Biểu hiện khi dùng thuốc liều 800mg mỗi ngày và trong vòng hơn 1 năm thấy có hiện tượng tiết dịch bệnh lý tăng và không có biến đổi nguy hiểm nào.
- Nếu quá liều thì hỗ trợ, giải quyết triệu chứng và có sự theo dõi thường xuyên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Quên liều
Phải dùng thuốc theo chỉ dẫn của các bác sĩ, không tự ý bổ sung hay là tiêm ở nhà.
Giá thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) là bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Quamatel 20mg (dạng tiêm) giá 325.000 đồng 1 hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Quamatel 20mg (dạng tiêm) ở đâu uy tín?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Quamatel 20mg (dạng tiêm) chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Cẩm Đã mua hàng
Bán thuốc tiêm Quamatel 20mg chính hãng, giao hàng rất nhanh