Thông tin về thuốc Putiyol trên thị trường còn rất ít, chưa đầy đủ. Để giúp quý bạn đọc hiểu hơn về thuốc Putiyol, biết cách sử dụng thuốc Putiyol đúng cách thì trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết nhất về thuốc này.
Thuốc Putiyol là thuốc gì?
Thuốc Putiyol là một loại thuốc kê đơn, thuốc thuộc nhóm thuốc trừ giun sán. Thuốc này có tác dụng chính là điều trị giun chỉ, giun lươn. Thuốc Putiyol được bào chế ở dạng viên nén màu trắng, mỗi hộp gồm 2 vỉ và mỗi vỉ gồm 2 viên nén. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Thành phần
Mỗi viên nén Putiyol có chứa hoạt chất chính là Ivermectin với hàm lượng 6mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Putiyol
Thuốc Putiyol có chứa hoạt chất chính là Ivermectin, hoạt động chống lại nhiều loại giun tròn như giun đũa, giun tóc, giun móc và giun chỉ Wehereria bancrofii. Đặc biệt, Ivermectin hiệu quả trong điều trị giun chỉ Onchocerca volvulus. Cơ chế tác động của Ivermectin bao gồm khả năng chống lại ấu trùng giun chỉ trong huyết tương và ức chế sự phát triển của chúng. Sau khi được uống, thuốc nhanh chóng làm mất ấu trùng giun chỉ ở da, trong khi ấu trùng ở giác mạc và tiền phòng mắt có thể mất đi chậm hơn. Tác dụng tối đa trong điều trị giun chỉ Onchocerca thường diễn ra trong khoảng 3-6 tháng, và trong trường hợp giun lươn (Strongyloides) là 3 tháng. Ivermectin còn có tác dụng kéo dài lâu dài, giúp ngăn chặn sự lây lan của bệnh bằng cách thoái hóa và tiêu diệt ấu trùng trưởng thành trong tử cung của giun chỉ. Vì thế mà thuốc này đã trở thành lựa chọn hàng đầu trong điều trị giun chỉ và đóng góp quan trọng vào chương trình kiểm soát bệnh trong cộng
Công dụng – Chỉ định của thuốc Putiyol
Thuốc Putiyol Medisun được sử dụng để điều trị cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 15 kg trong các trường hợp sau:
- Điều trị cho những trường hợp đang bị nhiễm giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Điều trị cho những trường hợp nhiễm giun lươn ở ruột.
Dược động học
- Hấp thu: Ivermectin được hấp thu sau khi được uống, tuy nhiên, đến nay vẫn chưa rõ về mức độ hấp thụ tuyệt đối của thuốc này sau khi uống. Nói chung, không có sự chênh lệch đáng kể về nồng độ đỉnh trong huyết tương giữa dạng viên nén và dạng viên nang (46 so với 50 microgam/lít). Nhưng khi sử dụng thuốc này cùng với bia hoặc rượu, nồng độ đỉnh có thể tăng gấp đôi và sinh khả dụng tương đối của viên nén chỉ bằng 60% so với dạng dung dịch. Sinh khả dụng cũng tăng lên khi inger ivermectin cùng với chế độ ăn giàu chất béo. Thời gian đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc này khoảng 4 giờ và không có sự chênh lệch giữa các dạng bào chế.
- Phân bố: Ivermectin có thể tích phân bố là 3 – 3,5 lít/kg, không vượt qua hàng rào máu não. Thời gian bán thải khoảng 18 giờ, trong đó khoảng 93% thuốc kết hợp với protein trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan, đặc biệt là thông qua enzyme cytochrome P450 isoform CYP3A4.
- Thải trừ: Ivermectin được đào thải chủ yếu dưới dạng chuyển hóa trong khoảng 2 tuần, đặc biệt qua phân, với dưới 1% liều dùng được đào thải qua nước tiểu và dưới 2% qua sữa.
==>> Xem thêm thuốc khác: Pizar – 3 có công dụng gì?, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Putiyol
Liều dùng
Dưới đây là liều dùng cho người lớn, cho trẻ em trên 15kg và trên 5 tuổi:
- Điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca: Liều duy nhất là 0,15 mg/kg. Tuyệt đối tránh liều cao hơn để ngăn chặn sự phát sinh phản ứng có hại mà không làm tăng hiệu quả điều trị. Cần tái điều trị với liều như trên cách 3-12 tháng cho đến khi không còn triệu chứng.
- Điều trị bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: Sử dụng một liều duy nhất là 0,2 mg/kg và tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Có thể sử dụng liều khác là 0,2 mg/kg/ngày trong 2 ngày.
- Điều trị nhiễm giun dây do Ascaris lumbricoides: Liều duy nhất là sử dụng 0,15 – 0,2 mg/kg.
- Điều trị ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: sử dụng 0,2 mg/kg/ngày, trong 1-2 ngày.
- Điều trị nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất là sử dụng 0,2 mg/kg.
- Điều trị nhiễm Giun Chi do Mansonella streptocerca: Liều duy nhất là sử dụng 0,15 mg/kg.
- Điều trị nhiễm Giun Chi do Wucheria bancrofti: Liều duy nhất là sử dụng 0,15 mg/kg, kết hợp với albendazole.
Ngoài ra liều dùng có thể được chia liều theo khối lượng cơ thể, chi tiết quý bạn đọc có thể tham khảo thêm trong tờ hướng dẫn sử dụng ở phía dưới.
Cách dùng
- Putiyol Ivermectin được dùng theo uống, uống thuốc với nước và uống thuốc vào lúc đói để đạt hiệu quả hấp thụ tốt nhất.
- Để đảm bảo sự hiệu quả cao nhất, người sử dụng nên tránh ăn trong khoảng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Putiyol không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với ivermectin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Putiyol không nên được sử dụng để điều trị nhiễm giun chỉ Loa Loa do có tiềm năng gây độc thần kinh, đặc biệt là gây bệnh não.
Tác dụng phụ của thuốc
Mặc dù được coi là thuốc an toàn và phù hợp cho các chương trình điều trị rộng rãi, nhưng vẫn có những tác dụng phụ không mong muốn. Đa số ADR (adverse drug reactions) xuất phát từ phản ứng miễn dịch đối với ấu trùng bị chết. Mức độ nặng nhẹ của các ADR thường liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Một số ADR thường gặp bao gồm:
- Tác động lên hệ xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch.
- Tác động lên hệ hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở vị trí cổ và vị trí bẹn.
- Tác động lên hệ da: Ngứa, phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, xuất hiện mày đay trên da.
- Tác động lên toàn thân: bị sốt.
- Tác động lên hệ tiêu hóa: xảy ra tình trạng ỉa chảy, buồn nôn, nôn mửa.
- Tác động lên hệ gan: xét nghiệm chỉ số ALT và AST tăng.
- Tác động lên hệ tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
==>> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Mebendazol 500mg Mekophar : Công dụng, liều dùng, lưu ý
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thụ thể GABA
|
Ivermectin có khả năng làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA, như benzodiazepine và natri valproat. Việc sử dụng chung có thể tăng nguy cơ phản ứng không mong muốn hoặc tác dụng phụ. |
Azithromycin | Tác dụng của Ivermectin có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với azithromycin, đặc biệt là đối với các thuốc ức chế P-glycoprotein/ABCB1. Việc này có thể ảnh hưởng đến cả sự hấp thụ và đào thải của Ivermectin, cần được theo dõi cẩn thận để đảm bảo hiệu quả và an toàn của liệu pháp. |
Vitamin K | Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kháng vitamin K. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu và cần được theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. |
Vacxin BCG | Ivermectin có khả năng làm giảm tác động của BCG, đặc biệt là với các loại vacxin thường dùng. Sự tương tác này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của vacxin, và do đó, việc sử dụng đồng thời cần được xem xét cẩn thận và theo dõi để đảm bảo khả năng phòng ngừa của vacxin không bị ảnh hưởng.. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cảnh báo về nguy cơ bệnh não nặng hoặc tử vong đã được ghi nhận sau khi sử dụng Ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca trong các khu vực có giun chỉ Loa Loa lưu hành, do sự xuất hiện của ấu trùng trong máu.
- Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của Ivermectin, chính vì vậy đối với trẻ có cân nặng dưới 15 kg và trẻ dưới 2 tuổi thì được khuyến cáo không nên sử dụng Ivermectin cho nhóm này do có thể có sự kém phát triển của hàng rào máu-não ở trẻ nhỏ.
- Khuyến cáo cần loại trừ đối tượng phụ nữ mang thai, trẻ dưới 15 kg và những trường hợp bị ốm nặng khi thực hiện điều trị cộng đồng bằng thuốc này.
- Ivermectin có thể gây ra các phản ứng da và phản ứng trên toàn thân với mức độ khác nhau (phản ứng Mazzoti), đặc biệt là ở những người bị nhiễm giun chỉ Onchocerca.
- Ivermectin có thể làm tăng phản ứng tức thì có hại, đặc biệt là sự sưng nặng và làm nặng thêm tình trạng bệnh, đặc biệt là phù, khi điều trị người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Putiyol trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc Putiyol cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Putiyol nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời.
Cách xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều thuốc Putiyol có các biểu hiện chính thường bao gồm ban đỏ trên da, sưng, đau đầu, chói lọi, cảm giác chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Ngoài ra, có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác như cơn động kinh, mất cân bằng, khó thở, đau bụng, mệt mỏi, và hoa mắt. Khi xảy ra tình trạng nhiễm độc do quá liều thuốc Putiyol thì có các biện pháp xử trí bao gồm:
Đảm bảo cung cấp đủ nước và chất điện giải để duy trì sự cân bằng nước và điện giải trong cơ thể.
- Sử dụng oxy và máy thở nhân tạo nếu cần thiết để hỗ trợ hô hấp.
- Dùng thuốc tăng huyết áp nếu có biểu hiện hạ huyết áp, và tránh trường hợp sốc huyết áp.
- Cần gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt để loại bỏ một lượng lớn Ivermectin từ dạ dày.
- Sử dụng các loại thuốc chống độc nếu cần thiết để ngăn chặn sự hấp thụ thêm Ivermectin vào cơ thể.
Thuốc Putiyol có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén nhưng kích thước viên khá nhỏ nên đối tượng trẻ em cũng dễ sử dụng.
- Thuốc này có thể sử dụng được cho trẻ em trên 15kg.
- Sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP – WHO.
Nhược điểm
- Không dùng được cho bà bầu, phụ nữ có thai.
Thuốc Putiyol giá bao nhiêu?
Putiyol 6mg giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, Putiyol có giá được cập nhật ở đầu trang nhà thuốc, giá thuốc Putiyol có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua thuốc Putiyol tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Thuốc Putiyol mua ở đâu?
Thuốc Putiyol ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc cần mang theo đơn mà bác sĩ có kê thuốc Putiyol để có thể mua thuốc Putiyol chính hãng trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Putiyol đúng cách.
Một số thuốc thay thế
- Trong trường hợp tìm mua thuốc Putiyol mà thuốc tạm hết hàng, quý bạn đọc có thể tham khảo sang thuốc Envix 6 có thành phần và tác dụng tương tự thuốc Putiyol. Chi tiết tham khảo thêm tại đây.
- Thuốc Pizar-6 do Công ty TNHH Đạt Vi Phú nghiên cứu và sản xuất. Thuốc Pizar-6 có thành phần và tác dụng tương tự thuốc Putiyol. Chi tiết tham khảo thêm tại đây.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải đầy đủ HDSD tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thúy An Đã mua hàng
Thuốc Putiyol dùng trị giun rất tốt