Thành phần
Mỗi 1ml dung dịch Nitidine Phương Đông chứa:
- Nizatidin: 15mg
- Tá dược: vừa đủ
Cơ chế tác dụng
Nitidine Phương Đông với hoạt chất chính là Nizatidin, là thuốc kháng thụ thể H2, cạnh tranh với histamin tại tế bào thành dạ dày, từ đó ức chế tiết acid dịch vị cả ngày lẫn đêm, kể cả khi bị kích thích bởi thức ăn hoặc thuốc. Thuốc làm giảm pepsin gián tiếp do giảm tiết acid, đồng thời bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nizatidin có hiệu lực mạnh hơn cimetidin, tương tự ranitidin, không gây nhờn thuốc hay tăng tiết acid trở lại sau ngừng điều trị.
Dược động học
Hấp thu: Nizatidin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 70%. Thức ăn có thể làm tăng nhẹ, còn thuốc kháng acid làm giảm nhẹ hấp thu nhưng không đáng kể về lâm sàng.
Phân bố: Khoảng 35% thuốc gắn với protein huyết tương, thể tích phân bố 0,8 – 1,5 lít/kg. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Nizatidin chỉ chuyển hóa một phần nhỏ tại gan thành các chất như N-2-monodesmethyl nizatidin, vẫn còn hoạt tính sinh học.
Thải trừ: Thời gian bán thải 1 – 2 giờ, chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 60 – 65% dưới dạng chưa chuyển hóa.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nitidine Phương Đông
Thuốc Nitidine Phương Đông được chỉ định dùng để:
- Hỗ trợ điều trị loét tá tràng đang tiến triển.
- Dùng duy trì sau khi vết loét đã lành để hạn chế nguy cơ tái phát.
- Điều trị loét dạ dày lành tính, kể cả loét do stress hoặc do sử dụng thuốc chống viêm NSAID.
- Kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison với tình trạng tăng tiết acid dịch vị.
- Làm giảm các triệu chứng khó chịu do dư thừa acid như nóng rát vùng thượng vị, đầy bụng khó tiêu, ợ chua.

=>>> Xem thêm: Thuốc Kagawas-300 hỗ trợ điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược và giảm nóng rát
Liều dùng – Cách sử dụng Nitidine Phương Đông
Liều dùng
Người lớn
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển: 300 mg/lần buổi tối hoặc 150 mg/lần, ngày 2 lần, dùng trong 4 – 8 tuần.
- Loét dạ dày – tá tràng do H. pylori: Kết hợp nizatidin với 2 kháng sinh (amoxicillin, tetracyclin, clarithromycin hoặc metronidazol). Tuy nhiên, phác đồ thường ưu tiên thuốc ức chế bơm proton hơn.
- Trào ngược dạ dày – thực quản: 150 mg/lần, ngày 2 lần, trong tối đa 12 tuần. Hoặc 300 mg/lần buổi tối, nhưng chia 2 lần cho hiệu quả cao hơn.
- Khó tiêu do tăng acid: 75 mg/lần, có thể nhắc lại khi cần, tối đa 150 mg/ngày trong 14 ngày.
Trẻ em
- Liều thường dùng: 150 mg/lần, ngày 2 lần, không quá 300 mg/ngày.
- Trào ngược dạ dày – thực quản (≥12 tuổi): 150 mg/lần, ngày 2 lần, kéo dài tới 8 tuần.
Cách dùng
Dùng đường uống, có uống Nitidine trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống vào thời điểm cố định trong ngày.
Chống chỉ định
Không dùng Nitidine 15mg/ml Phương Đông cho người có tiền sử dị ứng với nizatidin, các thuốc đối kháng thụ thể H2 khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Phát ban da nhẹ, ngứa, viêm da; ho hoặc chảy nước mũi.
Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng; cảm giác mệt mỏi, sốt, nhiễm khuẩn nhẹ, mày đay.
Hiếm gặp: Choáng váng, chóng mặt, đau đầu, đau cơ hoặc khớp; rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp; rối loạn chức năng gan, vàng da; thay đổi tâm thần nhẹ như lo âu, lú lẫn; rối loạn thị giác, một số rối loạn về máu,…
Phản ứng quá mẫn: Sốc phản vệ, phù nề, co thắt phế quản.
Tương tác thuốc
Thuốc lá và rượu: Hút thuốc lá có thể giảm hiệu quả ức chế bài tiết acid dạ dày vào ban đêm; nên ngừng hoặc tránh hút thuốc gần thời điểm uống thuốc. Nên hạn chế uống rượu khi dùng nizatidin.
Thuốc kháng acid: Uống đồng thời có thể làm giảm hấp thu nizatidin; nên uống cách nhau ít nhất 1 giờ.
Thuốc chống nấm (itraconazol, ketoconazol): Hấp thu giảm khi dùng cùng nizatidin do tăng pH dạ dày; uống các thuốc kháng nấm ít nhất 2 giờ trước hoặc sau nizatidin.
Salicylat liều cao: Nizatidin có thể làm tăng nồng độ salicylat trong huyết thanh.
Sucrafat: Giảm hấp thu nizatidin; cần uống cách nhau tối thiểu 2 giờ.
Thuốc gây ức chế tủy xương (chloramphenicol, cyclophosphamid): Có thể tăng nguy cơ giảm bạch cầu hoặc rối loạn tạo máu khi dùng cùng nizatidin.
Cytochrom P450: Không ức chế enzym này, nên ít ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc khác.
=>>> Xem thêm: Thuốc Omefort 40 điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược, Zollinger-Ellison và H. pylori.
Lưu ý và thận trọng khi dùng
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Trước khi dùng Nitidine, cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày, vì thuốc có thể làm giảm hoặc che lấp các triệu chứng, dẫn đến chậm trễ chẩn đoán.
Người dị ứng với bất kỳ thuốc kháng thụ thể H2 nào có nguy cơ phản ứng tương tự với nizatidin.
Ở bệnh nhân suy thận nặng, nên giảm liều hoặc tăng thời gian giữa các lần dùng để tránh tích lũy thuốc.
Bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan cần thận trọng; liều có thể cần điều chỉnh theo hướng dẫn y tế.
Chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của thuốc Nitidine Phương Đông cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người dùng cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành thiết bị.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ mang thai: Nizatidin có thể đi qua nhau thai. Do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn, chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc Nitidine bài tiết một phần vào sữa mẹ và có thể gây tác dụng không mong muốn ở trẻ bú. Cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc trong thời gian điều trị.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Dung dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10 ml
- Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông (TNHH)
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: VD-35957-22
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Thông tin về độc tính cấp của nizatidin ở người còn hạn chế, liều gây nguy hiểm chưa được xác định.
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co giật, chảy nước mắt, tiết nước bọt, co đồng tử và nhịp tim chậm.
Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu; xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ toàn diện.
Các biện pháp hỗ trợ bao gồm: gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt để giảm hấp thu, dùng diazepam đường tĩnh mạch cho cơn co giật, atropin cho nhịp tim chậm, lidocain cho loạn nhịp thất.
Người bệnh cần được theo dõi lâm sàng liên tục và chăm sóc hỗ trợ thích hợp.
Quên liều
Nếu quên một liều nizatidin, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nếu gần với thời gian liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn Nitidine Phương Đông:
Thuốc Niztahis 150 được dùng điều trị loét dạ dày lành tính, viêm loét tá tràng, đồng thời giảm triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản như ợ nóng, đau rát họng và tiết nhiều nước bọt.
Thuốc Mizatin Cap. 150mg được dùng để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, giảm triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản và ngăn ngừa tái phát các vết loét.
Thuốc Nitidine Phương Đông mua ở đâu uy tín?
Thuốc Nitidine Phương Đông được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nitidine Phương Đông do Nhà sản xuất cung cấp. Xem và tải file PDF tại đây.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Hường Đã mua hàng
Sản phẩm chất lượng, hiệu quả tốt. Nhà thuốc uy tín