Thuốc Mitidipil 4 mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cho người lớn có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác,.. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mitidipil 4 mg.
Mitidipil 4 mg là thuốc gì?
Thuốc Mitidipil 4 mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán có tác dụng điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân có thể dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu/ thuốc trị tăng huyết áp khác hay dùng đơn trị được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận, lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-32466-19
Thành phần
Trong mỗi viên Mitidipil 4 mg có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Lacidipin | 4 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Mitidipil 4 mg
Lacidipin ngăn chặn dòng canxi xuyên màng thông qua cơ chế chặn các kênh canxi loại L phụ thuộc vào điện áp. Thường các ion calci này có vai trò như 1 chất truyền tin nội bào đồng thời gây kích hoạt các tế bào dễ bị kích thích, gây sự khử cực ở mô. Do đó Lacidipin ngăn chặn dòng ion này giúp ức chế chức năng co bóp của cơ trơn mạch máu nhờ đó làm hạ huyết áp. Lacidipin còn làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và giảm kháng lực mạch máu ngoại biên cũng làm hạ huyết áp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mitidipil 4 mg
Mitidipil 4 mg được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn, có thể dùng Mitidipil 4 mg đơn thuần hay kết hợp với điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu/ thuốc điều chẹn kênh beta, thuốc ức chế ACE.
Dược động học
- Hấp thu: Lacidipin sau khi uống được hấp thu nhanh nhưng ít tại đường tiêu hóa và 1 phần lớn Lacidipin bị mất đi qua quá trình chuyển hóa lần đầu tại gan, nồng độ Lacidipin tối đa trong huyết tương đạt được sau 30-150 phút, sinh khả dụng của Lacidipin khoảng 2-9%.
- Phân bố: hơn 95% Lacidipin liên kết với protein huyết tương trong đó chủ yếu là các albumin.
- Chuyển hóa: tại gan Lacidipin được chuyển hóa hoàn toàn qua chất trung gian CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Lacidipin được bài tiết chủ yếu qua phân (70% dược dạng chuyển hóa) và còn lại được bài tiết nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa với t1/2=13-19 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Mitidipil 4 mg
Liều dùng
- Liều khởi đầu ½ viên/lần/ngày.
- Có thể tăng liều lên 1 viên – 1,5 viên/ngày nếu cần thiết.
- Bệnh nhân suy thận, người già: không cần điều chỉnh liều Mitidipil 4 mg.
- Bệnh nhân có độ tuổi < 18 tuổi: chưa có dữ liệu.
Cách dùng
- Mitidipil 4 mg được dùng theo đường uống, uống nguyên viên hay phân tán vào nước. Nếu phân tán thì bệnh nhân nên uống ngay lập tức.
- Nên uống cố định cùng 1 giờ giữa các ngày và tốt nhất nên uống vào buổi sáng
Chống chỉ định
Chống chỉ định Mitidipil 4 mg cho bệnh nhân:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với dihydropyridin.
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định, bệnh nhân bị sốc tim.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
- Bệnh nhân đang hay sau nhồi máu cơ tim 1 tháng.
Tác dụng phụ
- Tâm thần: phiền muộn.
- Thần kinh: run, chóng mặt, đau đầu.
- Tim: tim đập nhanh, đánh trống ngựa, đau thắt ngực nặng, hạ huyết áp, ngất.
- Mạch: đỏ bừng.
- Tiêu hóa: nôn, khó chịu ở dạ dày, tăng sản nướu răng.
- Da và mô dưới da: phát ban, mày đay, phù mạch.
- Tiết niệu: tiểu nhiều.
- Cơ xương: chuột rút cơ bắp.
- Toàn thân: phù, suy nhược.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Cimetidin | Tăng nồng độ Mitidipil 4 mg huyết tương |
Nước ép bưởi | Thay đổi sinh khả dụng của Mitidipil 4 mg |
Cyclosopin | Giảm dòng Mitidipil 4 mg huyết tương qua thận và giảm tỷ lệ lọc cầu thận |
Chất ức chế CYP 3A4, chất cảm ứng CYP3A4 | Ảnh hưởng tới sự chuyển hóa và thải trừ Mitidipil 4 mg |
Corticoid hat tetracyclin | Giảm tác dụng hạ huyết áp của Mitidipil 4 mg |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Mitidipil 4 mg có thể gây giãn cơ tử cung sau sinh vì vậy cần cảnh giác về điều này.
- Thận trọng khi dùng Mitidipil 4 mg cho bệnh nhân:
- Người có tiền sử bất thường trong hoạt động của nhĩ thất, các nút xoang.
- Người bị kéo dài khoảng QT.
- Bệnh nhân sử dụng đồng thời Mitidipil 4 mg với thuốc làm kéo dài khoảng QT.
- Bệnh nhân có áp lực đổ đầy thất thấp.
- Chưa có bằng chứng chứng minh độ an toàn của Mitidipil 4 mg trong phòng ngừa nhồi máu cơ tim thứ phát.
- Hiệu quả và độ an toàn của Mitidipil 4 mg trong điều trị tăng huyết áp ác tính hiện nay vẫn chưa được xác định.
- Mitidipil 4 mg có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cho bệnh nhân suy gan vì vậy cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân này.
- Không có bằng chứng cho thấy Mitidipil 4 mg làm thay đổi kiểm soát tiểu đường hay làm giảm dung nạp glucose.
- Mitidipil 4 mg có chứa lactose vì vậy không dùng cho bệnh nhân gặp vấn đề về khả năng dung nạp hay chuyển hóa đường nào.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Mitidipil 4 mg có thể gây giãn tử cung thời kì mang thai do đó nên thận trọng và cân nhắc dùng Mitidipil 4 mg cho phụ nữ có thai, chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội rủi ro có thể xảy ra với con.
- Phụ nữ cho con bú: Mitidipil 4 mg hầu như không được bài tiết vào sữa mẹ vì vậy chỉ dùng Mitidipil 4 mg cho phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội rủi ro có thể xảy ra với con.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Mitidipil 4 mg cho người lái xe, vận hành máy móc vì Mitidipil 4 mg có thể gây chóng mặt.
==>> Xem thêm Thuốc Adazol lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Mitidipil 4 mg tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Mitidipil 4 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Mitidipil 4 mg quá liều có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi kéo dài, nhịp tim nhanh/chậm, sự dẫn truyền nút nhĩ thất bị kéo dài. Xử trí bằng cách theo dõi chức năng tim và sử dụng các biện pháp điều trị, nâng đỡ thích hợp.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Mitidipil 4 mg, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Mitidipil 4 mg 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Mitidipil 4 mg giá bao nhiêu?
Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có đề cập giá thuốc Mitidipil 4 mg ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo. Tuy nhiên tùy nơi bán mà giá thuốc này có thể thay đổi.
Thuốc Mitidipil 4 mg mua ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đã bán Mitidipil 4 mg và có chính sách giao hàng trên toàn quốc. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Mitidipil 4 mg chính hãng.
==>> Xem thêm Thuốc Acatan-8 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Sản phẩm thuốc thay thế Mitidipil 4 mg
Trường hợp thuốc Mitidipil 4 mg không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Huntelaar-2 có chứa 2 mg Lacidipine vì vậy cũng có tác dụng điều trị bệnh liên quan đến tăng huyết áp . Xem thêm tại đây.
- Huntelaar 4mg có chứa 4 mg Lacidipine có tác dụng điều trị điều trị tăng huyết áp. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Mitidipil 4 mg
Ưu điểm
- Mitidipil 4 mg có tác dụng hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân, vừa có thể dùng đơn trị vừa có thể dùng kết hợp với thuốc khác.
- Mitidipil 4 mg được dùng theo đường uống, dạng bào chế là viên nén phân tán giúp thuốc kéo dài thời gian tác dụng và khả năng phân tán thuốc tốt.
Nhược điểm
- Mitidipil 4 mg chưa được chứng minh an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mitidipil 4 mg. Tải file pdf tại đây.
Chiến Đã mua hàng
Mitidipil 4 mg tác dụng tốt