Thuốc Mife 200 được bác sĩ kê đơn để ngừa thai. Tuy nhiên, các thông tin của thuốc còn chưa được cập nhật đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mife 200
Mife 200 là thuốc gì?
Mife 200 là thuốc được sản xuất Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera (Herabiopharm), thuốc làm chấm dứt thai kỳ trong tử cung, làm mềm và giãn cổ tử cung và tử cung.
Số đăng ký: QLĐB-690-18
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa
- Mifepristone (dạng micronised) hàm lượng 200 mg
- Tá dược vừa đủ: Silic keo khan K200, cellulose vi tinh thể 102, copovidon, crospovidon XL, magnesi stearat, talc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mife 200
Mifepristone là steroid tổng hợp với hoạt tính kháng progesteron bắt nguồn từ sự tương tác cạnh tranh với progesteron ở các vị trí thụ thể của progesteron.
Liều 1 mg/kg hoặc cao hơn của mifepristone dùng ở phụ nữ được chứng minh có tính đối kháng những tác động lên cơ tử cung và nội mạc tử cung của progesteron ở phụ nữ. Trong 3 tháng thai kỳ đầu tiên, điều trị trước với mifepristone làm cho giãn nở và mở cổ tử cung.
Mifepristone cũng gắn kết với thụ thể của glucocorticoid. Hoạt tính của dexamethasone bị ức chế khi kê đơn liều lượng 10 đến 25 mg/kg mifepristone ở động vật. Liều 4,5 mg/kg hoặc hơn ở người dẫn đến một sự tăng cao hormon vỏ thượng thận (ACTH) và cortisol. Hoạt tính sinh học của glucocorticoid (GBA) có thể bị suy giảm trong vài ngày sau khi dùng liều đơn 200 mg mifepristone để chấm dứt thai kỳ. Tác động của việc này trên lâm sàng là không rõ ràng, tuy nhiên buồn nôn và nôn có thể tăng lên ở phụ nữ nhạy cảm.
Mifepristone có khả năng kháng androgen yếu, chỉ xuất hiện ở động vật khi dùng liều rất cao trong khoảng thời gian kéo dài.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mife 200
Mife 200 là thuốc kháng hormon có hoạt tính ức chế tác dụng của progesteron, một hormon cần thiết để duy trì việc mang thai. Mife 200 có thể gây ra chấm dứt thai kỳ trong tử cung. Thuốc này cũng có thể sử dụng để làm mềm và giãn cổ tử cung và tử cung.
Mife 200 được khuyến cáo dùng trong các trường hợp sau:
– Chấm dứt thai kỳ cho đến 22 tuần.
– Thúc đẩy chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu trong tử cung và không sử dụng được các biện pháp điều trị y tế khác (prostaglandin hoặc oxytocin).
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống một liều 600mg duy nhất, mifepristone được hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,98 mg/l đạt được vào khoảng 90 phút sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20mg là 69%.
Phân bố
98% mifepristone kiên kết với protein huyết tương: albumin và acid – α1- glycoprotein. Liên kết với các protein là bão hòa, và thuốc sẽ biểu thị động học phi tuyến tính đối với nồng độ trong huyết tương và độ thanh thải. Sự thải trừ của mifepristone lúc đầu chậm (50% được thải trừ từ 12 tới 72 giờ) và sau đó trở nên nhanh hơn với thời gian bán thải 18 giờ.
Chuyển hóa
Chuyển hóa của mifepristone chủ yếu là thông qua con đường có liên quan đến N-demethylation và hydroxyl hóa sau cùng của chuỗi 17-propynyl. Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng enzym CYP450 3A4 chịu trách nhiệm chủ yếu cho sự chuyển hóa. Ba chất chuyển hóa chính xác định ở người là:
- RU 42 633, chất được tìm thấy nhiều nhất trong huyết tương, là chất chuyển hóa khử monomethyl
- RU 42 848, là kết quả từ sự mất hai nhóm methyl từ 4-dimethylaminophenyl ở vị trí 11ß
- RU 42 698, là kết quả từ hydroxyl hóa cuối cùng của chuỗi 17-propynyl.
Thải trừ
Mifepristone được thải trừ chủ yếu qua phân. Sau khi uống liều 600mg, 90% thuốc đã được thải trừ qua phân và 10% qua nước tiểu. Sự thải trừ của mifepristone lúc đầu chậm (50% được thải trừ từ 12 tới 72 giờ) và sau đó trở nên nhanh hơn với thời gian bán thải 18 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc tránh thai Maxinelle có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Mife 200
Liều dùng
Thuốc được dùng theo hướng dẫn của bác sĩ
Liều khuyến cáo:
Chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung đến hết 9 tuần và từ tuần thứ 10 đến hết 12 tuần:
- Thai đến hết 63 ngày:
Uống 200 mg mifepristone.
Sau khi dùng mifepristone từ 24 đến 48 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 800mcg misoprostol tại cơ sở y tế hoặc tại nhà tùy theo tuổi thai và nguyện vọng của bạn. Tuổi thai từ tuần thứ 8 đến hết 9 tuần nên dùng misoprostol và theo dõi sẩy thai tại cơ sở y tế. Bác sĩ sẽ chọn thời điểm dùng misoprostol để thuận lợi cho bạn.
- Thai từ 64 đến hết 84 ngày:
Uống 200 mg mifepristone.
Sau khi dùng mifepristone từ 24 đến 48 giờ: Đặt túi cùng âm đạo 800 mcg misoprostol tại cơ sở y tế. Sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi 400 mcg misoprostol, tối đa là 4 liều đến khi sẩy thai hoàn toàn. Nếu sau 3 giờ khi dùng liều misoprostol thứ 5 mà chưa sẩy thai, uống tiếp 200 mg mifepristone, bạn cần nghỉ 9 – 11 giờ, lặp lại các liều misoprostol như trên cho đến khi sẩy thai.
Nếu sau 2 lần theo phác đồ trên vẫn không sẩy thai thì bác sĩ sẽ chuyển sang phương pháp khác.
Chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung từ tuần thứ 13 đến hết 22 tuần:
- Tuổi thai từ 13 đến hết 18 tuần:
Uống 200 mg mifepristone.
Sau 24 – 48 giờ đặt túi cùng âm đạo 400 mcg misoprostol. Sau mỗi 3 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400 mcg misoprostol cho tới khi sẩy thai. Nếu sau 5 liều misoprostol mà không sẩy thai thì ngày hôm sau dùng tiếp 5 liều 400 mcg misoprostol sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má cho tới khi sẩy thai. Nếu không sẩy thai dùng tiếp misoprostol ngày thứ 3 theo phác đồ trên. Sau 3 ngày không sẩy thai dùng phương pháp khác.
- Tuổi thai từ 19 đến 22 tuần:
Uống 200 mg mifepristone.
Sau 24 – 48 giờ đặt túi cùng âm đạo 400 mcg misoprostol. Sau mỗi 3 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400 mcg misoprostol cho tới khi sẩy thai. Nếu sau 5 liều misoprostol mà không sẩy thai thì ngày hôm sau dùng tiếp 5 liều 400 mcg misoprostol sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má cho tới khi sẩy thai. Nếu không sẩy thai chuyển phương pháp khác.
Thúc đẩy chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu:
Dùng liều 600 mg mifepristone mỗi ngày, điều trị trong 2 ngày.
Trong tất cả các trường hợp, việc sử dụng mifepristone yêu cầu các biện pháp để ngăn chặn yếu tố nhạy cảm Rh (nếu bạn là Rh âm tính) cùng các biện pháp chung trong thời gian chấm dứt thai kỳ. Vì một số ảnh hưởng của mifepristone có thể vẫn xuất hiện, do đó được khuyến cáo tránh mang thai lại trước khi có chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi dùng Mife 200.
Cách dùng
Sử dụng đường uống. Việc dùng thuốc còn có sự giám sát của nhân viên y tế.
Chống chỉ định
- Dị ứng với mifepristone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, misoprostol.
- Suy tuyến thượng thậnh
- Hen suyễn nặng và không được điều trị đầy đủ
- Bệnh chuyển hóa porphyrin di truyền.
- Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
- Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
- Thiếu máu (nặng và trung bình).
Với chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung đến hết 9 tuần và từ tuần thứ 10 đến hết 12 tuần, tuyệt đối không dùng khi:
- Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
- Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
Với chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung từ tuần thứ 13 đến hết 22 tuần, tuyệt đối không dùng khi:
- Có vết sẹo mổ cũ ở thân tử cung.
- Rau cài răng lược.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mifentras-10: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
Co thắt tử cung hoặc chuột rút sau vài giờ uống prostaglandin, ảnh hưởng liên quan đến việc sử dụng prostaglandin như buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy.
Thường gặp
Chảy máu nặng, nhiễm trùng sau phá thai, co thắt đường tiêu hóa nhẹ đến trung bình.
Ít gặp
Phát ban da, huyết áp hạ.
Hiếm gặp
Đau đầu, khó chịu, triệu chứng thần kinh phế vị (nóng bừng, chóng mặt, ớn lạnh), sốt, phát ban và các rối loạn về da đôi khi nghiêm trọng (viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì và ban đỏ).
Rất hiếm gặp
Sưng mặt và/hoặc thanh quản có thể cùng với mề đay.
Các trường hợp tử vong hoặc sốc nhiễm độc do nhiễm trùng bởi các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung, Escherichia coli kèm theo sốt hoặc không và các triệu chứng nhiễm trùng khác.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
– Các corticosteroid (sử dụng để điều trị hen suyễn hoặc điều trị viêm).
– Ketoconazole, itraconazole (sử dụng để điều trị kháng nấm). – Erythromycin, rifampicin (kháng sinh). – St John’s Wort (thuốc dược liệu sử dụng để điều trị trầm cảm nhẹ). – Phenytoin, phenobarbital, carbamazepine (được sử dụng để điều trị chống động kinh). |
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với Mifepristone |
NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) và aspirin (acid acetyl salicylic) | Có thể làm giảm hiệu quả của phương pháp phá thai |
Nước bưởi | Không nên dùng nước bưởi khi đang điều trị bằng Mife 200 |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thông báo với bác sĩ nếu gặp một số vấn đề sau:
- Có bệnh về tim hoặc các yếu tố nguy cơ bệnh tim, chẳng hạn như huyết áp cao hoặc cholesterol máu cao (tăng mỡ máu).
- Bệnh hen suyễn.
- Có bệnh ảnh hưởng đến quá trình đông máu.
- Có bệnh về gan hoặc thận.
- Thiếu máu hoặc suy dinh dưỡng.
Tình trạng chảy máu âm đạo của bạn có thể bị kéo dài hoặc nặng hơn (trung bình khoảng 12 ngày hoặc sau khi uống Mife 200). Việc chảy máu không ảnh hưởng đến hiệu quả của phương pháp điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai:
Thuốc được sử dụng cho phụ nữ có thai nhằm mục đích phá thai
Trong các trường hợp thất bại trong chấm dứt thai kỳ, nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi chưa rõ. Không nên mang thai lại trước chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi sử dụng Mife 200.
Phụ nữ cho con bú: Vì Mife 200 có thể truyền qua sữa mẹ, vì vậy cần ngừng cho con bú khi điều trị bằng Mife 200.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trường hợp bạn có hiện tượng đau đầu xảy ra cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, dưới 30oC.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có phản ứng phụ nghiêm trọng nào được báo cáo trong các nghiên cứu ở phụ nữ không mang thai khỏe mạnh khi mifepristone được dùng với liều đơn lớn hơn gấp ba lần cho liều đề nghị chấm dứt thai kỳ. Nếu một bệnh nhân uống quá liều, cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của suy thượng thận.
Liều uống gây tử vong cấp tính của mifepristone ở chuột và chó là lớn hơn 1000 mg/kg (khoảng hơn 100 lần liều khuyến cáo cho chấm dứt thai kỳ ở người).
Quên liều
Nếu bạn quên uống một liều Mife 200, hãy thông báo với bác sĩ.
Thuốc Mife 200 giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Mife 200 tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo giá và nếu cần thêm thông tin hãy liên hệ với nhà thuốc để được hỗ trợ.
Thuốc Mife 200 mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh chuyên phân phối thuốc phá thai Mife 200 chính hãng. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn đặt mua và giao thuốc tận nhà.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Mifestad 200 là thuốc có chứa thành phần chính là mifepristone, được sử dụng trong ngừa thai sau khi quan hệ mà không có biện pháp tránh thai hay gây sảy thai để chấm dứt thai kỳ khi có thai trong vòng 49 ngày tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối.
- Thuốc Mife 10 là thuốc tránh thai đường uống có tác dụng ngăn ngừa sự rụng trứng, với cùng thành phần Mifepristone và công ty sản xuất Herabiopharma
Thuốc Mife 200 có tốt không?
Ưu điểm
- Viên nén dễ uống, dễ mang mang theo bên người
- Hiệu quả trong việc chấm dứt thai kỳ hoặc kích thích chuyển dạ trong trường hợp thai chết lưu
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera, có nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO với các trang thiết bị, máy móc hiện đại
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Loan Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, được bác sĩ kê đơn sử dụng