Thuốc Mezathion được chỉ định để điều trị phù do tăng quá mức aldosteron, tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mezathion.
Mezathion là thuốc gì?
Thuốc MEZATHION với thành phần chính là Spironolacton thuộc nhóm thuốc lợi tiểu. Thuốc dùng trong điều trị phù do tăng quá mức aldosteron, tăng huyết áp, suy tim sung huyết và tăng aldosteron tiên phát.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng ký: VD-25178-16
Xuất xứ: Việt Nam
Mô tả sản phẩm: Viên nén màu trắng, hình trụ, đường kính 9mm, vát cạnh, không mùi, mặt viên nhẵn, thành và cạnh viên lành lặn.
Thành phần
Mỗi viên nén MEZATHION 25mg có chứa:
- Spironolacton………………………………………. 25 mg
- Tá dược vđ…………………………………………. 1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, crospovidone, magnesi stearat, bột talc, cellactose 80).
Cơ chế tác dụng của thuốc Mezathion
Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng của việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolactone có khả năng làm giảm bài tiết ion ammonia (NH4+), kali và H+. Tác dụng lợi tiểu, chống tăng huyết áp đều nhờ cơ chế nêu trên. Tác dụng Spironolacton khởi phát chậm, mất 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa. Tác dụng chậm thuốc giảm 2 – 3 ngày sau ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolacton khi phải gây lợi tiểu nhanh. Các thuốc lợi tiểu quai và thiazid gây tăng bài tiết magie và kali sẽ bị giảm khi kết hợp với spironolacton.
Spironolacton và các chất chuyển hóa (7 alpha – thiomethyl – spironolacton và canrenone) đều kháng mineralocorticoid.
Spironolacton giúp làm giảm cả huyết áp tâm trương và tâm thu, tác dụng hạ huyết áp đạt được tối đa sau 2 tuần. Vì đây là chất đối kháng với aldosteron, nên cần điều chỉnh liều theo đáp ứng điều trị. Hiếm gặp tăng aldosteron tiên phát. Trường hợp tăng aldosteron thứ phát gặp phải khi bị phù do xơ gan, hội chứng thận hư và suy tim kéo dài hoặc sau khi điều trị với thuốc lợi tiểu thông thường. Tác dụng lợi tiểu tăng khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác. Spironolacton không gây tăng tăng glucose huyết hay acid uric huyết.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mezathion
- Phù do tăng quá mức aldosteron (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết). Thường phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
- Tăng huyết áp: thường phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác hoặc thuốc chống tăng huyết áp. Tác dụng kém nếu dùng đơn độc.
- Suy tim sung huyết: dùng liều thấp, phối hợp với một thuốc ức chế enzym chuyển đổi
- Tăng aldosteron tiên phát: điều trị ngắn trước phẫu thuật tăng aldosteron tiên phát hoặc điều trị duy trì lâu dài người bị adenoma tuyến thượng thận tiết aldosteron ít nhưng không phẫu thuật hoặc tăng aldosteron vô căn (tăng sản tuyến thượng thận).
Dược động học
Hấp thu: Spironolacton duoc hấp thu qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. So với sinh khả dụng của Spironolacton trong Polyethylene glycol 400, dạng hấp thu tốt nhất thì sinh khả dụng tương đối đạt trên 90%.
Phân bố: Trên 90% tỉ lệ Spironolactone liên kết với Protein huyết tương. Spironolacton và chất chuyển hóa có thể qua nhau thai, Canrenone phân bố vào sữa với lượng rất ít.
Chuyển hóa: Spironolacton có khả năng chuyển hóa mạnh và nhanh, thành các chất chuyển hóa như 7α-thiomethyl spironolacton và Canrenon. Chúng đều có hoạt tính dược lý nhưng kém hơn thuốc ban đầu.
Thải trừ: Sau khi dùng một liều đơn, nửa đời thải trừ của Spironolacton trung bình là 1,3-2 giờ, của canrenone 13-24 giờ, nửa đời của 7α -thiomethylspironolacton trung binh là 2,8 giờ. Spironolacton và các chất chuyển hoá đào thải qua nước tiểu chủ yếu, một phần qua mật và phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:Thuốc franilax: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng thuốc Mezathion
Liều dùng
Người lớn:
- Phù: Liều ban đầu thông thường: 100mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25-200mg/ngày. Nếu dùng đơn độc, cho liều ban đầu ít nhất 5 ngày. Nếu đáp ứng tốt, liều có thể được điều chỉnh để đạt được liều tối ưu hoặc liều duy trì. Nếu sau 5 ngày điều trị đáp ứng không tốt, thêm một lợi tiểu thiazid hoặc lợi niệu quai. Liều spironolactone không được điều chỉnh khi phối hợp với lợi tiểu khác.
- Suy tim sung huyết: Cho bệnh nhân đang dùng 1 thuốc ức chế ACE và một thuốc lợi tiểu quai kèm hoặc không kèm glycosid tim, liều ban đầu của spironolactone là 12,5-25mg/ngày. Liều có thể tăng tới 50mg/ngày sau 8 tuần điều trị ở những bệnh nhân có biểu hiện suy tim tiến triển và không có tăng kali huyết (nồng độ kali huyết 5,0 mEq/lít). Khi xảy ra tăng kali huyết, liều spironolacton giảm xuống 25mg, cho cách nhật, thậm chí có thể ngừng thuốc.
- Tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 25-50mg/ngày. Uống 1 lần hoặc chia 2 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp. Khi phối hợp spironolacton với hydrodro thiazid, cạn điều chỉnh liều của mỗi thuốc riêng biệt, không nên dùng ngay các dạng chế phẩm kết hợp có sẵn.
- Tăng aldosteron tiên phát: Chẩn đoán: 400mg/ngày, dùng trong 4 ngày. Nếu nồng độ kali huyết tăng trong thời gian dùng spironolacton nhưng giảm khi ngừng thuốc, có thể coi là có tăng aldosteron tiên phát. Sau khi đã được chẩn đoán: 100-400mg/ngày, chia 2-4 lần, điều trị ngắn ngày trước khi phẫu thuật. Nếu người bệnh không phẫu thuật: liều ban đầu 400mg/ngày, liều duy trì 100-300mg/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả nếu điều trị duy trì trong thời gian dài.
- Giảm kali huyết (do điều trị thuốc lợi tiểu hoặc khi bổ sung kali không đủ): dùng liều 25-100mg/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em nên lựa chọn dạng bào chế cho phù hợp với lứa tuổi.
Lợi tiểu khi phù trong suy tim, cổ trướng do xơ gan hoặc chống tăng huyết áp:
- Trẻ sơ sinh: uống 1 -2mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
- Từ 1 tháng đến 12 tuổi: uống 1-3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
- Từ 12-18 tuổi: 50-100mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
Người cao tuổi
Liều ban đầu 12,5-50mg/ngày, uống 1-2 lần, khi cần có thể tăng dần lên đến 25-50mg mỗi 5 ngày. Điều chỉnh liều trong suy thận.
Cách dùng
Nên dùng thuốc với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày và tăng hấp thu. Đối với trẻ em, có thể nghiền nhỏ viên thuốc, pha với siro hoa quả để uống. Tránh dùng các chế phẩm chứa nhiều kali (như muối thay thế, thực phẩm ít muối, chuối, các loại hạt).
Chống chỉ định
- Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, giảm natri huyết, mẫn cảm với spironolacton.
- Khi nồng độ creatinin huyết thanh hoặc nitơ huyết cao hơn gấp 2 lần bình thường. Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc LOSAR-DENK 100 điều trị tăng huyết áp suy tim
Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc khác, thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải.
Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100mg. Thông thường nhất là to vú đàn ông do tăng nồng độ prolactin nhưng thường hồi phục sau điều trị. Tăng kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 10Omg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
Thường gặp
- Toàn thân (Mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà, liệt dương).
- Nội tiết (lãng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh).
- Tiêu hoá (ỉa chảy, buồn nôn).
- Da: Ban đỏ, mày đay, phát ban.
- Chuyển hóa (tăng kali, giảm natri huyết).
- Thần kinh (Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm).
- Sinh dục tiết niệu (Tăng creatinin huyết thanh).
Hiếm gặp
- Máu (Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu).
- Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.
- Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc trở nên nghiêm trọng, hoặc tác dụng không mong muốn không được liệt kê trên đây, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế enzym chuyển (ACE -1) | Tăng kali huyết nặng, đe doạ tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. |
Coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin | Tác dụng chống đông của các thuốc này bị giảm khi dùng cùng với spironolacton. |
Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin | Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton. |
Lithi | Ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải. |
Thuốc có chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali | Tăng kali huyết |
Digoxin và các glycosid tim | Nửa đời sinh học của các thuốc trên có thể tăng, dẫn đến tăng nồng độ và tăng độc tính của glycosid tim khi dùng đồng thời với spironolacton. |
Carbenoxolon. | Spironolacton có thể làm giảm khả năng chống loét |
Chất chủ vận alpha/beta, quinidin. | Giảm tác dụng của các thuốc trên. |
Tacrolimus | Tăng tác dụng của Tacrolimus |
Ethanol | Tăng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng. |
Cam thảo tự nhiên | Gây hoạt tính mineralocorticoid |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận, chức năng gan, người cao tuổi, người đái tháo đường và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hoá do tăng do máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường. Nên định kỳ kiểm tra chất điện giải và nitrogen của urê huyết. Kiểm soát chặt nồng độ kali huyết đối với những bệnh nhân điều trị suy tim, tránh dùng các chế phẩm có kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali huyết.
Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
Spironolacton được xem là không an toàn cho những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thuốc không được dùng cho phụ nữ mang thai vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai. Tuy nhiên, thuốc có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim.
- Thuốc có thể sử dụng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thì nên tạm dừng cho trẻ bú mẹ trong thời gian dùng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc gây mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện lo lắng lẫn lộn, yếu cơ, khó thở
- Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thuốc Mezathion 25mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Mezathion 25mg được Nhà thuốc Ngọc Anh niêm yết ở đầu trang.
Thuốc Mezathion mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Bạn có thể mua thuốc Mezathion chính hãng trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh. Hoặc liên hệ qua số hotline trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezathion. tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thọ Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn cho mình kĩ lắm. Mình dùng thuốc thấy có hiệu quả, huyết áp ổn định