Thuốc Medrol 4 mg có tác dụng điều trị rối loạn nội tiết và những rối loạn không do nội tiết gây ra. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Medrol 4 mg hiệu quả.
Medrol 4 mg là thuốc gì?
Thuốc Medrol 4 mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén được sản xuất bởi Pfizer, có tác dụng điều trị rối loạn nội tiết và những rối loạn không do nội tiết gây ra. Thuốc được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-2137-18.
Thành phần
Trong mỗi viên Medrol 4 mg có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Methylprednisolon | 4 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Medrol 4 mg
Methylprednisolon có tác dụng ức chế miễn dịch, chống viêm mạnh hơn gấp 5 lần so với hydrocortison. Methylprednisolone liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào sau khi khuếch tán thụ động qua màng tế bào. Sau đó phức chất này tương tác với các trình tự DNA cụ thể ở nhân dẫn đến liên kết và ngăn chặn các gen tiền viêm, tăng cường hoặc ức chế quá trình phiên mã của các gen, ức chế sự tổng hợp các cytokine gây viêm như hạt nhân yếu tố-kappa-B.
Thuốc Medrol 4 mg tác dụng gì?
Thuốc Medrol 4 mg chữa bệnh gì? Medrol 4 mg được dùng trong:
- Rối loạn nội tiết:
- Thiểu năng vỏ thượng thân nguyên hay thứ phát.
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
- Calci máu cao phối hợp ung thư.
- Medrol 4 mg chỉ định trong điều trị rối loạn không do nội tiết:
- Rối loạn do thấp khớp:
- Viêm khớp do vẩy nến.
- Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm khớp cấp tính do gút.
- Viêm mỏm lồi cầu xương
- Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu
- Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp.
- Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp.
- Viêm xương khớp sau chấn thương.
- Bệnh hệ thống tạo keo:
- Lupus ban đỏ toàn thân.
- Thấp tim cấp.
- Đau cơ dạng thấp.
- Viêm da cơ toàn thân.
- Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
- Bệnh thuộc về da:
- Pemphigus
- U sùi dạng nấm
- Viêm da nước dạng Herpes
- Vẩy nến thể nặng
- Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
- Viêm da tiết bã nhờn thể nặng
- Viêm da tróc vẩy.
- Bệnh dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Viêm da do tiếp xúc
- Bệnh huyết thanh
- Viêm da dị ứng do di truyền
- Hen phế quản
- Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
- Bệnh về mắt:
- Viêm loét kết mạc do dị ứng
- Viêm mắt đồng cảm.
- Viêm màng mạch – võng mạc.
- Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster
- Viêm kết mạc dị ứng
- Viêm tiền phòng.
- Viêm thần kinh thị giác.
- Viêm giác mạc.
- Viêm màng mạch nho sau lan tỏa và viêm màng mạch.
- Viêm mống mắt và viêm mống mắt-thể mi.
- Bệnh ở đường hô hấp:
- Bệnh sarcoid có triệu chứng.
- Chứng nhiễm độc berylli
- Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác
- Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
- Viêm phổi hít.
- Rối loạn về huyết học:
- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
- Chứng giảm nguyên hồng cầu
- Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn
- Thiếu máu giảm sản bẩm sinh
- Thiếu máu tán huyết mắc phải
- Các bệnh ung thư:
- Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
- Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Tình trạng phù
- Bệnh về đường tiêu hóa:
- Viêm loét đại tràng.
- Viêm đoạn ruột non.
- Hệ thần kinh:
- Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
- Các trường hợp phù kết hợp với u não.
- Cấy ghép nội tạng.
- Lao màng não.
- Bệnh giun xoắn liên quan đến thần kinh, cơ tim.
- Rối loạn do thấp khớp:
Dược động học
- Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu nhanh và nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được sau 1,5-2,3 giờ. Sinh khả dụng đường uống của Methylprednisolon là 82-89%.
- Phân bố: Methylprednisolon được phân bố rộng khắp các mô và đi qua được hàng rào máu não. bài tiết vào sữa mẹ. Khả năng liên kết với protein huyết tương của Methylprednisolon là 77%.
- Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa tại gan chủ yếu nhờ CTP3A4.
- Thải trừ: Methylprednisolon được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu với t1/2=1,8-2,5 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc m-Rednison 16 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Medrol 4 mg
Liều dùng
Medrol 4 mg liều dùng như sau:
- Liều Medrol 4 mg cho người lớn: Liều khởi đầu: 4mg đến 48mg methylprednisolon/ngày.
- Một số bệnh nhân có thể dùng liều khởi đầu cao hơn như ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày), phù não (200 – 1000mg/ngày), đa xơ cứng (200mg/ngày).
- Liều dùng Medrol 4 mg cho trẻ em: 0,5 mg – 1,7 mg/kg/ngày.
Cách dùng
Medrol 4 mg uống lúc nào? Medrol 4 mg dùng theo đường uống và uống sau bữa ăn để tránh kích ứng dạ dày.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Medrol 4 mg cho bệnh nhân:
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
- Mẫn cảm với thuốc, giảm phản ứng với các test da.
- Thiểu năng tuyến giáp, hội chứng Cushing, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
- Mất cân bằng glucose, toan chuyển hóa, giữ natri, tăng nhu cầu với insuline, tăng ngon miệng, giữ nước, tăng nhu cầu với các yếu tố hạ đường huyết.
- Hành vi loạn thần kinh, rối loạn cảm xúc, thay đổi tính cách, cư xử bất thường, lo âu, dễ cáu kỉnh, dao động về tính khí, rối loạn tâm thần, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ,rối loạn tâm thần.
- Rối loạn nhận thức, chứng tích mỡ ngoài màng cứng, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu,chứng quên, co giật.
- Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, mắt lồi, đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp.
- Hoa mắt.
- Suy tim sung huyết.
- Cao huyết á.
- Nấc.
- Chướng bụng, viêm tụy, loét đường tiêu hóa, đầy bụng,viêm loét thực quản, xuất huyết dạ dày, đau bụng, thủng ruột, viêm thực quản, buồn nôn, tiêu chảy.
- Phù mạch, đốm xuất huyết, mẩn ngứa, teo da, ngứa,ban đỏ, vằn da, mày đay, rậm lông, vết bầm máu.
- Đau khớp, loãng xương gãy xương bệnh lý, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, yếu cơ, xơ cứng xương, đau cơ các bệnh về cơ, chậm lớn, teo cơ.
- Kinh nguyệt không đều.
- Chậm lành vết thương, khó ở, mệt mỏi.
- Tăng aspartat aminotransferase, alanin aminotransferase, alkalin phosphatase trong máu, giảm cân bằng carbohydrat, giảm kali máu, tăng canxi niệu, tăng áp lực nội nhãn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các chất ức chế CYP3A4 | Giảm độ thanh thải của gan, tăng nồng độ Medrol 4 mg |
Các chất cảm ứng CYP3A | Giảm nồng độ Medrol 4 mg |
Các chất là cơ chất của CYP3A4 | Gây ảnh hưởng quá trình thanh thải qua gan của Medrol 4 mg |
Isoniazid | Tăng tốc độ axetyl hóa và độ thanh thải isoniazid. |
Thuốc chống đông | Tăng hay giảm tác dụng của thuốc chống đông |
Thuốc chẹn thần kinh cơ | Bệnh cơ cấp tính |
Thuốc chống tiểu đường | Giảm tác dụng của thuốc chống tiểu đường |
Cyclosporin | Co giật |
NSAID | Tăng tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày |
Thuốc làm giảm kali | Nguy cơ hạ kali huyết tăng |
Các thuốc ức chế HIV protease | Tăng nồng độ Medrol 4 mg trong huyết tương. |
Lưu ý và thận trọng
- Medrol 4 mg có thể gây che lấp 1 số dấu hiệu nhiễm khuẩn dẫn đến giảm đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi dùng Medrol 4 mg.
- Bệnh nhân dùng Medrol 4 mg dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác.
- Có thể dùng vắc-xin bất hoạt, vắc-xin chết cho bệnh nhân đang dùng Medrol 4 mg với liều ức chế miễn dịch.
- Hạn chế sử dụng Medrol 4 mg cho bệnh nhân bị bệnh lao hoạt động. Quan sát rất chặt chẽ khi dùng Medrol 4 mg cho bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin.
- Nếu dùng Medrol 4 mg kéo dài, cần dùng thuốc kháng lao dự phòng.
- Đã có báo cáo về bệnh nhân dùng Medrol 4 mg bị Sarcoma Kaposi.
- Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa trường hợp phản vệ/dạng phản vệ, dị ứng trên da trước khi cho điều trị Medrol 4 mg.
- Ở bệnh nhân đang điều trị Medrol 4 mg mà phải chịu áp lực bất thường, nên tăng liều Medrol 4 mg.
- Không dùng Medrol 4 mg cho bệnh nhân bị bệnh Cushing.
- Tác dụng của Medrol 4 mg tăng lên ở bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp.
- Nếu dùng trong thời gian dài Medrol 4 mg có thể dẫn tới bị bệnh tiểu đường.
- Nên cảnh báo bệnh nhân về khả năng rối loạn tâm thần trong thời gian điều trị Medrol 4 mg.
- Bệnh nhân có rối loạn động kinh, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị herpes simplex ở mắt, bệnh nhân viêm loét đại tràng không đặc hiệu, nhược cơ nặng, suy tim sung huyết, bệnh nhân cao huyết áp nên thận trọng khi dùng Medrol 4 mg.
- Nên dùng liều Medrol 4 mg thấp nhất có thể.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em dùng Medrol 4 mg lâu dài có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
- Medrol 4 mg liều cao có thể dẫn đến chứng viêm tụy ở trẻ em.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chỉ dùng Medrol 4 mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ đối với con.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Medrol 4 mg gây mệt mỏi, rối loạn thị giác, choáng váng, chóng mặt, ảnh hưởng người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Medrol 4 mg tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Medrol 4 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có triệu chứng quá liều Medrol 4 mg. Trong trường hợp quá liều, cho bệnh nhân điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Soluthepharm 16 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Quên liều
Khi quên liều thuốc Medrol 4 mg, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Medrol 4 mg 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Medrol 4 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Medrol 4 mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Medrol 4 mg như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Medrol 4 mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Medrol 4 mg chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Medrol 4 mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Medrol 4 mg
Trường hợp thuốc Medrol 4 mg không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Vipredni 4mg được bào chế ở dạng viên nén, được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, chứa hoạt chất chính là Methylprednisolon, có tác dụng điều trị các tình trạng viêm nặng. Xem thêm tại đây.
- Kidsolon 4 được bào chế dạng viên nén sủi, được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, chứa Methylprednisolon, có tác dụng điều trị không đặc hiệu khi cần đến tác dụng giảm miễn dịch. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Medrol 4 mg
Ưu điểm
- Thuốc Medrol 4 mg có chứa hoạt chất methylprednisolon đã được chứng minh có tác dụng hiệu quả trong điều trị rối loạn nội tiết và những rối loạn không do nội tiết gây ra.
- Thuốc Medrol 4 mg được sản xuất theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Medrol 4 mg có thể gây tác dụng phụ.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Medrol 4 mg. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Vân Đã mua hàng
Medrol 4 mg tác dụng điều trị tốt