Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm dung dịch tiêm truyền Manitol 20% Bidiphar tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Manitol 20% Bidiphar là sản phẩm gì? Manitol 20% Bidiphar có tác dụng gì? Manitol 20% Bidiphar giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Manitol 20% Bidiphar là sản phẩm gì?
Thuốc Manitol 20% Bidiphar là dung dịch tiêm truyền có tác dụng làm tăng áp suất thẩm thấu ở dịch ngoại bào, trị các chứng tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp, phù, thiểu niệu,…
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
- Quy cách đóng gói: Chai 250ml.
- Số đăng ký: VD-23168-15.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Môi túi dung dịch Manitol 20% Bidiphar có thành phần chính là D-manitol hàm lượng 20 g trong 100 ml nước cất pha tiêm và nước cất pha tiêm vừa đủ 1 chai.
=> Xem thêm: Thuốc Bigemax 1g: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Cơ chế tác dụng của Manitol 20% Kabi Bidiphar
- Dung dịch tiêm truyền Manitol có hoạt chất chính là Manitol, đây là đồng phân của Sorbitol. Manitol là chất có khả năng hòa tan trong nước rất tốt để tạo thành dạng dung dịch.
- Dung dịch này có áp lực thẩm thấu tương đối lớn, có khả năng hút nước mạnh từ các dung dịch nhược trương nếu 2 dung dịch tiếp xúc qua màng có khả năng thấm tốt, áp lực thẩm thấu do Manitol tạo ra có thể ngang bằng với muối NaCl tạo ra.
- Ứng dụng tính chất này, manitol được dùng để pha thành dạng dung dịch tiêm truyền, sau khi được tiêm truyền vào máu, dung dịch này cung cấp 1 lượng Manitol đủ lớn để gây tăng áp lực thẩm thấu trong lòng mạch, từ đó nước từ các khoang dịch ngoại bào, dịch kẽ sẽ được đi vào máu, sau đó lọc qua màng lọc cầu thận, manitol sẽ nằm trong lòng ống thận, tăng áp lực thẩm thấu tại đây, làm cho nước không được tái hấp thu ở ống thận, nên làm tăng thể tích của nước tiểu.
- Như vậy dung dịch tiêm truyền Manitol có tác dụng làm giảm thế tích dịch ngoại bào, thuộc nhóm thuốc lợi niệu thẩm thấu.
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng làm giảm thể tích dịch ngoại bào do tăng áp lực thẩm thấu trong lòng mạch và lòng ống thận, dung dịch được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp có tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp, phù nặng, và thiểu niệu do suy thận hoặc do bất cứ nguyên nhân nào khác, test chức năng thận, hỗ trợ điều trị trong các trường hợp ngộ độc cấp,…
Dược động học
Sau khi thuốc vào cơ thể bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch thì thuốc sẽ được cầu thận lọc và thải trừ ở dạng ban đầu, tỉ lệ đó lên đến 80% với thời gian là 3 tiếng. Có 10% của liều dùng được cầu thận tái hấp thu. Thời gian nửa đời thải trừ của Manitol 20% Bidiphar đạt 0,5 đến 2,5 tiếng, người suy thận sẽ có giá trị cao hơn.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Manitol 20% Bidiphar được chỉ định dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, tuy nhiên cần phải có sự chỉ định và quan sát của bác sĩ.
Liều dùng
- Thay đổi tùy thuộc đối tượng dùng thuốc và mục đích dùng thuốc.
- Điều trị tăng áp lực nội sọ cả trẻ em trên 12 và người lớn: Dùng liều 1g – 2g/ kg, truyền tĩnh mạch nhanh trong vòng 30 – 60 phút.
- Liều dùng khi dự phòng suy thận cấp tính: Thực hiện test chức năng thận. Sau đó truyền tĩnh mạch từ 50mg đến 100mg để đạt được lượng nước tiểu bài xuất từ 30 – 50ml/ giờ.
- Liều dùng nhằm làm giảm nhãn áp: Dùng liều 1,5g – 2g/ kg, truyền tĩnh mạch trong 30 – 60 phút.
- Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu cho trẻ: Làm test bằng cách truyền 200mg/kg sau đó dùng duy trì với liều lượng 2g trên 1kg trong khoảng thời gian từ 2 đến 6 tiếng.
- Điều trị ngộ độc: Thực hiện test với liều từ 50mg đến 100mg để đạt được lượng nước tiểu bài xuất 100ml, thường cho duy trì lượng nước tiểu là 500ml mỗi giờ và đến để khi có lượng cân bằng tối 1-2 lít.
- Liều Manitol chống phù não: Tiêm truyền cho bệnh nhân từ 1-1,5g tính trên mỗi kg, kéo dài trong nửa tiếng, dùng nhắc lại sau 4-6 tiếng.
- Trẻ dưới 12 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
=> Tham khảo: Thuốc Vimotram: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Chống chỉ định
- Đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của dung dịch và dung môi pha tiêm, truyền.
- Đối với các bệnh nhân có suy tim sung huyết, tăng huyết áp nặng.
- Đối với các bệnh nhân suy thận nặng.
- Đối với các bệnh nhân có phù phổi cấp.
- Đối với các bệnh nhân có thành mạch kém bền, dễ vỡ mạch gây ra xuất huyết.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tuần hoàn: Dịch ngoại bào tăng lên, tuần hoàn bị quá tải và tĩnh mạch bị tắc.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khát, tiêu chảy hoặc nôn.
- Cơ xương: Ngực bị đau.
- Toàn thân: Rét, đau đầu hoặc sốt.
- Chuyển hóa: Cân bằng nước và điện giải bị rối loạn.
- Mắt nhìn mờ.
Hiếm gặp:
- Tại chỗ: Có thể xảy ra hiện tượng phù mạch hoặc da bị hoại tử.
- Tim đập nhanh.
- Xảy ra các phản ứng kiểu dị ứng như nổi mẩn hoặc mày đay, choáng hoặc sốc phản vệ.
- Thận bị suy.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Tăng nguy cơ mất nước |
Kháng sinh aminosid | Tăng nguy cơ bị ù tai, chóng mặt và các vấn đề trên thận |
Lithium | Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân với Lithium |
Chú ý và thận trọng khi sử dụng Manitol 20% 250ml
Lưu ý và thận trọng
- Tiêm truyền cần phải có sự thực hiện bởi người có chuyên môn, tuân thủ liều lượng và thời gian.
- Không tiêm bắp vì gây hoại tử cơ.
- Không truyền chung với máu toàn phần.
- Tác dụng lợi niệu của thuốc có thể làm mất đi các triệu chứng của thiếu nước hay thể tích tuần hoàn giảm.
- Trước khi truyền cho người bệnh phải chắc chắn bệnh nhân đó đang không bị mất nước.
- Trước và sau tiêm truyền cần phải kiểm tra tim.
- Trong lúc truyền phải có sự giám sát về mặt cân bằng điện giải, chức năng thận, độ thẩm thấu hay dấu hiệu sinh tồn.
- Kiểm tra các chất tương hợp nếu có thêm các chất khác vào.
Có dùng Manitol 20% Bidiphar cho người mang thai hay cho con bú không?
Không nên sử dụng nếu không quá cần.
Lái xe hay vận hành máy có ảnh hưởng gì?
Chưa ghi nhận ảnh hưởng gì cho các đối tượng này.
Bảo quản
- Để những nơi không ẩm ướt hay nóng bức.
- Tránh để trẻ cầm nhầm.
Cách xử trí quá liều, quên liều dung dịch tiêm truyền Manitol
Quá liều
Quá liều ít xảy ra, có thể do xây dựng liều lượng và thời gian truyền không phù hợp với cơ thể người bệnh, quá liều có thể gây ra tình trạng quá tải tuần hoàn, suy tim cấp,… Khi xảy ra quá liều cấp cứu bằng cách ngưng ngay tiêm truyền, dùng thuốc lợi tiểu tác dụng nhanh và ngắn, và các biện pháp điều trị và hỗ trợ chức năng sống
Quên liều
Tiêm truyền sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó tiêm truyền liều kế tiếp như bình thường, không tiêm truyền thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều. Chú ý cần có sự giám sát của bác sĩ khi tiêm truyền.
Thuốc Manitol 20% Bidiphar giá bao nhiêu?
Dung dịch tiêm truyền Manitol hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Giá mỗi nơi đều có sự chênh lệch nhẹ, tùy từng nơi bán. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Manitol 20% Bidiphar giá 45.000 đồng một chai 250ml. Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Mua thuốc Manitol 20% ở Bidiphar ở đâu uy tín?
Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được sản phẩm với chất lượng và giá cả hợp lí. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Manitol 20% Bidiphar chính hãng, quý khách hàng có thể tham khảo.
Nguồn tham khảo
- Drugs.com, Mannitol Injection. Truy cập ngày 04/10/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
Thế Đã mua hàng
Tôi dùng Manitol 20% Bidiphar có sự giám sát của bác sĩ, rất hiệu quả