Viêm mũi dị ứng, dị ứng ứng thời tiết thường gây ra các triệu chứng khó chịu như ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi, nước mắt làm ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn. Để làm giảm các triệu chứng trên, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin giới thiệu thuốc Levodipine Tab là thuốc được các bác sĩ khuyên dùng.
Levodipine Tab là thuốc gì?
Thuốc Levodipine Tab với thành phần chính là Levocetirizine HCl có tác dụng điều trị và làm giảm các triệu chứng do các bệnh dị ứng gây ra.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Daewoo Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC.
Thuốc có thành phần chính là: Levocetirizine HCl 5mg.
Thuốc có số đăng ký là: VN-17412-13.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Levodipine chứa 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Thuốc có thành phần chính là Levocetirizine HCl với hàm lượng 5mg đóng vai trò quyết định tác dụng của thuốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Levodipine Tab
Thuốc Levodipine với thành phần chính là Levocetirizine HCl thường được bác sĩ chỉ định để điều trị và làm giảm các triệu chứng khó chịu của tình trạng dị ứng như chảy nước mắt, nước mũi, hắt hơi,… gây ra bởi các yếu tố như thời tiết, phấn hoa, lông vật nuôi, bụi bẩn, nấm mốc…
Cơ chế tác dụng của Levocetirizin: hoạt chất Levocetirizine là đồng phân quang học R của Cetirizine, thuộc nhóm thuốc kháng histamine H1. Levocetirizin tác động bằng cách ngăn chặn sự gắn kết histamine vào các receptor do đó ngăn chặn được sự phóng thích của các chất hóa học khác gây dị ứng và làm giảm triệu chứng dị ứng.
Công dụng và chỉ định của Levodipine Tab
Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp dị ứng như:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (thường do dị ứng thời tiết, dị ứng phấn hoa, cây cỏ).
- Viêm mũi dị ứng kinh niên (thường do dị ứng lông vật nuôi, bụi bẩn).
- Bệnh nhân có các triệu chứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ hay nổi mẩn ngứa, mày đay mạn tính.
Dược động học
Thuốc Levodipine có thành phần chính là Levocetirizine HCl đóng vai trò quyết định tác dụng của thuốc.
Dược động học của hoạt chất Levocetirizine:
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống, sau khi uống khoảng 0,9 giờ thì thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương, đạt trạng thái ổn định sau khoảng 2 ngày. Khi sử dụng liều duy nhất và liều nhắc lại 5 mg x 1 lần/ngày nồng độ đỉnh của thuốc tương ứng là 270 ng/ml và 308 ng/ml. Mức độ hấp thu thuốc không phụ thuộc vào liều dùng và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh đạt được lại giảm và thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh lại bị kéo dài.
Phân bố: tại gan và thân thuốc phân bố với nồng độ cao nhất và thấp nhất tại hệ thần kinh trung ương. Tỷ lệ Levocetirizine gắn với protein huyết tương cao với tỷ lệ 90%. Khả năng phân bố của Levocetirizine khá thấp với thể tích phân bố là 0,4 I/kg.
Chuyển hóa: mức độ chuyển hóa của Levocetirizine dưới 14%. Các con đường chuyển hóa bao gồm khử alkyl N- và O-, oxy hóa vòng thơm, và liên hợp với taurin.
Thải trừ: ở người lớn thời gian bán thải của Levocetirizine là 7,9 ± 1,9 giờ, so với người lớn thời gian bán thải ở trẻ em ngắn hơn. Tốc độ thanh thải toàn thân biểu kiến trung bình ở người lớn là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chiếm 85,4% liều dùng. Lượng thuốc thải trừ qua phân chỉ chiếm khoảng 12,5% liều dùng. Ngoài ra Levocetirizine còn được đào thải qua cả lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.
Cách dùng và liều dùng Levodipine Tab
Cách dùng
Thuốc được sử dụng đường uống, với liều duy nhất 1 viên/ngày dùng vào buổi tối, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Những trường hợp viêm mũi dị ứng lâu năm và mề đay mạn tính:
- Đối với trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: ngày uống 1 lần, liều 1,25 mg (dạng viên nén không phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi, nên dùng dưới dạng dung dịch uống).
- Đối với trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: ngày uống 1 lần, liều 2,5 mg (tương ứng ½ viên).
- Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày uống 1 lần, liều 5mg (tương ứng 1 viên).
- Người bệnh có các triệu chứng dị ứng nhẹ có thể dùng liều 2,5 mg, 1 lần trong ngày.
Những trường hợp dị ứng theo mùa (dị ứng thời tiết, dị ứng phấn hoa):
- Đối với trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: ngày uống 1 lần, liều 1,25 mg (dạng viên nén không phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi, nên dùng dưới dạng dung dịch uống).
- Đối với trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: ngày uống 1 lần, liều 2,5 mg (tương ứng ½ viên).
- Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày uống 1 lần, liều 5mg (tương ứng 1 viên).
- Người bệnh có các triệu chứng dị ứng nhẹ có thể dùng liều 2,5 mg, 1 lần trong ngày.
Với những đối tượng đặc biệt khác:
- Đối với người cao tuổi cần được hiệu chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận có:
- Độ thanh thải Creatinin 30 – 49 ml/phút: 2 ngày uống 1 lần, mỗi lần 5mg (tương ứng 1 viên).
- Độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30 mL/phút: 3 ngày uống 1 lần, mỗi lần (tương ứng 1 viên).
- Độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 10 mL/phút: không được sử dụng.
- Đối với bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử mẫn cảm với Levocetirizine, dẫn xuất piperazine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
Các trường hợp nên thận trọng khi sử dụng thuốc:
- Người nghiện rượu và người sử dụng các thuốc giảm đau hệ thần kinh.
- Người lái xe, người vận hành điều khiển máy móc.
- Người có các vấn đề rối loạn di truyền như không dung nạp glactose, suy giảm galactose hoặc giảm hấp thu glucose – galactose.
- Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng Levodipine như:
- Buồn ngủ, ngủ gà, ngủ gật, rối loạn giấc ngủ.
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Khô miệng, nghẹt mũi, viêm mũi.
Một số tác dụng không mong muốn ít gặp khi sử dụng Levodipine như:
- Suy nhược cơ thể.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp khi sử dụng Levodipine như:
- Tăng cảm giác thèm ăn dẫn đến tăng cân nhanh.
- Gặp phải các vấn đề về thính giác như đau hoặc ù tai.
- Tiểu buốt, khó tiểu, nước tiểu hay đi đại tiện có màu bất thường.
- Vàng da hoặc vàng mắt.
- Suy giảm thị giác, mắt mờ.
- Gặp phải các rối loạn tâm thần như: hồi hộp, tình trạng trầm cảm, kích động hoặc bị ảo giác.
- Phát ban, cơ thể bị sưng và ngứa đặc biệt là mắt, mũi, lưỡi, môi, họng.
- Tức ngực, nhịp tim nhanh, khó thở.
=> Đọc thêm: Thuốc Cadirizin của Công ty TNHH US PHARMA USA.
Tương tác thuốc
- Nếu trước hoặc trong quá trình sử dụng Levodipine bệnh nhân có xử dụng các thuốc khác kể cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn cần hỏi ý kiến của dược sĩ, bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác thuốc.
- Một số tương tác thuốc của Levodipine với các thuốc khác như:
- Tương tác giữa Levodipine với các thuốc điều trị dị ứng, thuốc cảm, thuốc động kinh, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc giãn cơ, thuốc điều trị trầm cảm và lo âu, các thuốc này có khả năng làm tăng cơn buồn ngủ khi kết hợp dùng với Levocetirizine.
- Tương tác giữa Levodipine với Theophylline: có sự giảm nhẹ (16%) độ thanh thải cetirizin quan sát được trong nghiên cứu sử dụng nhiều liều phối hợp với Theophylline (400mg x 1 lần/ngày), tuy nhiên Theophylline không bị thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizine.
- Tương tác giữa Levodipine với Ritonavir: trong một nghiên cứu sử dụng đồng thời Litonavir (600mg x 2 lần/ngày) và cetirizine (10mg/ngày) mức độ tiếp xúc với cetirizine tăng khoảng 40% trong khi sự phân bố của ritonavir giảm 11% khi dùng đồng thời với cetirizine.
- Tương tác giữa Levodipine với thức ăn: thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu thuốc, tuy nhiên lại làm giảm tốc độ hấp thu thuốc và nồng độ đỉnh đạt được giảm.
- Tương tác giữ Levodipine với rượu, đồ uống có cồn: giảm sự tỉnh táo, gây buồn ngủ, giảm hiệu suất công việc.
Lưu ý và thận trọng
- Khi mua thuốc bệnh nhân hoặc người nhà cần kiểm tra kỹ về hạn sử dụng của thuốc, thành phần của thuốc trước khi dùng để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
- Nếu bệnh nhân đang trong thời gian sử dụng những loại thuốc khác, bao gồm cả thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn cần thông báo với bác sỹ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn và hiệu chỉnh liều phù hợp.
- Trong quá trình sử dụng thuốc không nên uống rượu, bia hoặc các thức uống có cồn.
- Không sử dụng thuốc nếu thuốc có tình trạng bị bóc, mở, ẩm, mốc, chảy nước.
- Một số tác dụng phụ thường gặp như buồn ngủ, mệt mỏi, khô miệng có thể xảy ra khi dùng thuốc, liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu trình trạng kéo dài và nặng hơn.
- Nếu dùng hết một liệu trình nhưng vẫn không có dấu hiệu thuyên giảm cần đến ngay cơ sở y tế để khám và điều trị.
- Tuân thủ theo liều lượng và hướng dẫn của nhân viên y tế, không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 20 – 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, nên bảo quản thuốc trong túi kín trong quá trình sử dụng và bảo quản.
Thuốc có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Đối với phụ nữ có thai: các nghiên cứu, dữ liện về ảnh hưởng của Levocetirizine lên phụ nữ có thai còn hạn chế, do đó không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú: Levocetirizine qua được sữa mẹ, do đó không nên sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Xử trí khi sử dụng quá liều, quên liều
Quá liều
Các triệu chứng có thể gặp phải khi sử dụng quá liều như: bồn chồn, lo âu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, tim đập nhanh,…
Khi sử dụng quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ, nhân viên y tế về các triệu chứng quá liều để theo dõi, xử lý và cấp cứu kịp thời.
Quên liều
Nếu sau giờ sử dụng từ 1 đến 2 giờ có thể uống bổ sung liều. Nếu quên liều đã lâu thì bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo theo như hướng dẫn sử dụng của bác sĩ, dược sĩ. Bệnh nhân không được tự ý tăng gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên. Không nên bỏ quá 2 liều liên tiếp vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
=> Xem thêm: Thuốc Roscef của công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX
Thuốc Levodipine Tab có giá bao nhiêu?
Thuốc Levodipine Tab hiện hay có giá là 220.000VNĐ/ 1 hộp 10 vỉ x10 viên.
Mức giá này sẽ có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc, khu vực và thời điểm mua thuốc. Để có được mức giá chính xác nhất tại nhà thuốc bạn muốn mua, có thể truy cập vào website online hoặc gọi hotline của nhà thuốc để được hỗ trợ.
Thuốc Levodipine Tab có thể mua ở đâu?
Thuốc Levodipine được bán tại hầu hết các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc, đẩm bảo cho người sử dụng dễ dàng mua thuốc. Khi mua thuốc người dùng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc để có hiệu quả điều trị tốt nhất. Nếu không thể đến trực tiếp mua thuốc, có thể gọi đến số điện thoại hotline hay truy cập vào website của các nhà thuốc online có uy tín như nhà thuốc Ngọc Anh và một số nhà thuốc khác để được hỗ trợ tư vấn 24/7.
Nguồn tham khảo
HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hồng Hạnh Đã mua hàng
Nhà thuốc Ngọc Anh tư vấn tận tâm, sản phẩm chất lượng tốt