Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml là thuốc tiêm dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm nấm. Thông tin của thuốc trên thị trường còn mơ hồ và chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml là thuốc gì? Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml có tác dụng gì? Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml dùng khi nào? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml là thuốc gì?
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml là thuốc kê đơn của công ty Kleva Pharmaceuticals S.A sản xuất. Thuốc có chứa thành phần chính là fluconazole có tác dụng điều trị bệnh nhiễm nấm.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Sản xuất bởi: Kleva Pharmaceuticals S.A.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100ml.
- Số đăng ký: VN-21775-19.
- Xuất xứ: Hy Lạp.
Thành phần
Mỗi chai 100ml Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml có chứa các thành phần:
- Hoạt chất là fluconazol có hàm lượng 200mg.
- Tá dược bao gồm sodium clorid và nước pha tiêm vừa đủ 100ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
- Fluconazol là một thuốc có đặc tính chống nấm thế hệ mới, đứng đầu trong các thuốc tổng hợp triazol. Thuốc này có thể gây ra tác dụng chống nấm là nhờ vào sự biến đổi màng tế bào nám. Tăng cường tính thấm màng và làm thoát những yếu tố cần thiết cho sự phát triển tế bào nấm. Ngoài ra còn ngăn chặn những phân tử tiền chất xâm nhập vào bên trong. Thuốc cũng tác động bằng con đường ức chế hệ thống CYP450, ngăn ngừa sản sinh ergosterol có trên màng tế bào nấm.
- Thuốc này cũng như các triazol chống nấm khác có ái lực khá mạnh đối với CYP450 của nấm và chỉ có tác động yếu đối với CYP450 của động vật. So với các imidazol khác thì thuốc này có sự ức chế đặc hiệu mạnh hơn nhiều lần đối với CYP450 của nấm. Thuốc không ảnh hưởng đến tổng hợp cholesterol ở thể mô gan động vật có vú.
- Một vài loài nấm nhạy cảm với thuốc như Candida spp., Trichophyton spp., Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis,… Thuốc không có khả năng kháng khuẩn.
- Một vài chủng Candida đã kháng lại thuốc này. Chủng Candida albicans kháng ketoconazole cũng kháng chéo thuốc này.
Công dụng và chỉ định của thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
Thuốc được chỉ định cho người lớn trong trường hợp nhiễm nấm như sau:
- Bệnh nấm Coccidioides immitis.
- Nhiễm nấm Candida gây ra teo da miệng nếu như dùng các phương pháp tại chỗ và vệ sinh răng miệng không hiệu quả.
- Viêm màng não chủng Cryptococcus.
- Nhiễm Candida xâm lấn.
- Nhiễm Candida niêm mạc như vùng miệng hầu, thực quản, đường niệu, nhiễm ở phần da thể mạn tính.
Ngoài ra còn dùng cho người lớn nhằm dự phòng:
- Tái mắc viêm màng não Cryptococcus ở những người có nguy cơ cao.
- Tái mắc Candida niêm mạc ở những người bị HIV có nguy cơ cao.
- Dự phòng trong nhiễm nấm Candida ở người bị suy giảm bạch cầu.
=> Xem thêm: Thuốc Salgad 150mg là thuốc gì, tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Dược động học
- Fluconazol có thể hấp thu tốt khi dùng qua đường tiêu hóa mà không cần quan tâm đến đồ ăn. Khả dụng sinh học nếu dùng đường uống từ bằng khoảng 90% trở lên khi dùng đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc đạt mức tối đa sau 1-2 tiếng dùng và ổn định sau 5-7 ngày.
- Thuốc có mặt ở hầu hết các mô dịch cơ thể. Nồng độ thuốc ở sữa mẹ, nước mọt, dịch màng bụng, dịch khớp, dịch âm đạo tương đường nồng độ ở huyết tương. Nồng độ tại dịch não tủy vào khoảng 50-90% lượng huyết tương ngay cả khi không viêm màng não. Tỷ lệ thuốc tham gia gắn kết protein huyết vào khoảng 12% liều dùng.
- Thuốc được đào thải bởi nước tiểu ở dạng gốc với tỷ lệ khoảng 80% liều dùng hoặc lớn hơn. Thời gian bán hủy là 30 tiếng và tăng lên khi suy thận. Thuốc có thể loại bỏ bằng lọc máu.
Cách dùng và liều dùng thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
Liều dùng
- Người lớn có chức năng thận bình thường:
Bệnh | Liều dùng (mg) | Thời gian dùng | |
Cryptococcosis | Bị viêm màng não | Liều tải: 400mg ngày đầu tiên.
Liều tiếp: 200-400mg mỗi ngày. Nếu có nguy cơ nặng và đe dọa tính mạng thì tăng lên 800mg. |
Thường dùng 6-8 tuần. |
Dự phòng | 200mg mỗi ngày | Không giới hạn | |
Nấm Coccidioides immitis | 200-400mg mỗi ngày | 11-24 tháng hoặc dài hơn tùy tình trạng | |
Nhiễm Candida xâm lấn | Liều tải là 800mg ngày đầu.
Liều tiếp là 400mg mỗi ngày. |
Dùng cho đến 2 tuần sau kể từ khi cấy máu đầu tiên cho kết quả âm tính và không còn biểu hiện nào của nhiễm bệnh | |
Nhiễm nấm Candida niêm mạc | Vùng miệng hầu | Liều tải 200-400mg ngày đầu.
Liều tiếp: 100-200mg mỗi ngày. |
7-21 ngày hoặc lâu hơn nếu suy giảm đề kháng nặng |
Nhiễm đường niệu | 200-400mg mỗi ngày | ||
Nhiễm ở thực quản | Liều tải 200-400mg ngày đầu.
Liều tiếp: 100-200mg mỗi ngày. |
14-30 ngày hoặc lâu hơn nếu suy giảm đề kháng nặng | |
Nhiễm Candida gây teo miệng thể mạn | 50mg mỗi ngày | 2 tuần | |
Nhiễm nấm ở da và niêm mạc thể mạn | 50-100mg mỗi ngày | 28 ngày hoặc lâu hơn nếu suy giảm đề kháng nặng và nhiễm khuẩn | |
Tái nhiễm Candida niêm mạc | Nhiễm nấm miệng hầu họng | 10-200mg mỗi ngày, hoặc 200mg mỗi lần, tuần dùng 3 lần
Không xác định |
|
Nhiễm nấm thực quản | |||
Dự phòng nhiễm Candida | 200-400mg mỗi ngày | Bắt đầu trước khi điều trị giảm bạch cầu vài ngày và tiếp tục trong vòng 7 ngày sau khi bạch cầu trung tính tăng lên 1000 mm3 |
- Người suy thận:
Độ thanh thải (ml/phút) | Liều dùng |
Trên 50 | Dùng bình thường |
Dưới 50 không lọc máu | Dùng nửa liều bình thường |
Lọc máu | Dùng bình thường sau mỗi lần lọc máu |
- Trẻ từ 12 tuổi đến 17 tuổi sẽ được đánh giá trên cân nặng bởi bác sĩ, sau đó có thể dùng theo liều của trẻ em hay người lớn.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 28 ngày đến 11 tuổi:
Chỉ định | Liều dùng | Lưu ý |
Nhiễm nấm Candida niêm mạc | Bắt đầu: 6 mg/kg.
Liều tiếp: 3mg/kg mỗi ngày. |
Nên dùng liều bắt đầu trong ngày đầu tiên |
Nhiễm Candida xâm lấn | 6-12 mg/kg mỗi ngày | Tùy thuộc mức độ bệnh để chỉnh liều |
Dự phòng tái mắc viêm màng não | 6 mg/kg mỗi ngày | Tùy thuộc mức độ bệnh để chỉnh liều |
Dự phòng nhiễm Candida ở người suy giảm bạch cầu | 3-12 mg/kg mỗi ngày | Tùy thuộc mức độ bệnh để chỉnh liều |
- Trẻ từ 0-27 ngày tuổi:
Nhóm tuổi | Liều dùng | Lưu ý |
0-14 ngày tuổi | Liều như trẻ 28 ngày tuổi trở lên nhưng chỉ định mỗi 72 tiếng | Liều không quá 12 mg/kg mỗi 72 tiếng |
15-27 ngày tuổi | Liều như trẻ 28 ngày tuổi trở lên nhưng chỉ định mỗi 48 tiếng | Liều không quá 12 mg/kg mỗi 48 tiếng |
Cách dùng
- Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10ml mỗi phút.
- Bệnh nhân hạn chế natri cần lưu ý về tốc độ truyền do thuốc có chứa NaCl.
Chống chỉ định
- Người bị quá mẫn và dị ứng với thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml.
- Những người đang dùng trên 400mg thuốc mỗi ngày không dùng với terfenadin.
- Dùng cùng thuốc kéo dài QT hoặc là chuyển hóa bởi CYP3A4.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Flucoted là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Tác dụng phụ
- Thường gặp các biểu hiện như đau bụng, ói mửa, ỉa chảy, buồn nôn, đau đầu. Tăng chỉ số alanine aminotransferase, alanine phosphate và aspartate aminotransferase và nổi ban.
- Ít gặp: Đau nhức cơ, người mệt mỏi, uể oải, sốt và suy nhược. Nổi mày đay, ngứa, tăng mồ hôi tiết ra, vàng da, tăng bilirubin. Táo bón, ăn không tiêu, miệng khô, chóng mặt. Dị cảm, rối loạn vị giác, chóng mặt, mất ngủ hoặc ngủ gà. Không muốn ăn và thiếu máu.
- Hiếm gặp biểu hiện rối loạn tạo máu, sốc phản vệ, hạ kali máu, tăng triglycerid máu, run, kéo dài QT, xoắn đỉnh. Suy gan, viêm gan, hoại tử và phá hủy tế bào gan, hội chứng SJS, TEN,…
- Chưa rõ phản ứng nổi ban do thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cisaprid | Gây xoắn đỉnh |
Terfenadin | Kéo dài khoảng QT |
Astemizol | Giảm thanh thải astemizol |
Quinidin | Ức chế chuyển hóa quinidin |
Pimozide, phenytoin | Ức chế chuyển hóa pimozide và phenytoin |
Erythromycin, halofantrine | Tăng nguy cơ gây độc cho tim |
Amiodaron | Kéo dài QT |
Rifampicin | Giảm AUC và 20% thời gian bán hủy của fluconazol |
Hydrochlorothiazide | Tăng nồng độ tại huyết tương của fluconazol lên 40% |
Alfentanil | Tăng AUC của alfentanil lên gấp 2 lần |
Thuốc chống đông | Có thể gây chảy máu |
Amitriptylin, nortriptylin | Tăng tác dụng hai thuốc này |
Amphotericin B | Tăng nhẹ hiệu quả kháng nấm khi thí nghiệm trên chuột |
Thuốc benzodiazepin tác dụng ngắn | Tăng cường và kéo dài tác dụng của benzodiazepin |
Carbamazepin | Tăng nguy cơ nhiễm độc carbamazepin |
Thuốc chẹn canxi | Tăng nồng độ thuốc chẹn canxi ở huyết tương |
Celecoxib | Tăng Cmax và AUC của celecoxib |
Fentanyl | Làm chậm đào thải fentanyl |
Cyclophosphamid | Tăng nồng độ creatinin và bilirubin huyết |
Thuốc ức chế HMG-CoA | Nguy cơ gây ra bệnh cơ |
Olaparib, thuốc ức chế miễn dịch, rifabutin | Tăng nồng độ các thuốc này ở huyết tương |
NSAIDs | Tăng nồng độ thuốc NSAIDs được chuyển hóa bởi CYP2C9 |
Prednisone | Suy vỏ thượng thận cấp |
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc này không dùng điều trị nấm da đầu do hiệu quả điều trị của nó không bằng griseofulvin và tỷ lệ đạt thành công điều trị chỉ vào khoảng 20%.
- Nhiễm nấm cryptococcus ở các vị trí khác như phổi hay da chưa có bằng chứng hiệu quả, do đó không khuyến cáo dùng.
- Bằng chứng về điều trị nhiễm nấm sâu ở địa phương còn giới hạn cho nên không dùng thuốc điều trị các bệnh nhân này.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan. Có trường hợp hiếm gặp được báo cáo bị suy gan nặng và mất mạng. Xét nghiệm chức năng gan trong suốt thời gian dùng thuốc fluconazol.
- Một vài thuốc nhóm azol, bao gồm cả thuốc này có thể làm tăng khoảng QT điện tâm đồ. Cần phải thận trọng khi dùng cho người có khả năng bị loạn nhịp. Không dùng cùng thuốc có thể kéo dài khoảng QT.
- Halofantrin có thể làm khoảng QT kéo dài, nó còn là chất nền của CYP3A4 nên không dùng cùng fluconazol.
- Các biểu hiện da nghiêm trọng như SJS, TEN,… đã được báo cáo nhưng hiếm gặp. Bệnh nhân AIDS có nguy cơ cao mắc các phản ứng này.
- Hiếm có trường hợp bị sốc phản vệ.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP 2C9, 2C19 và 3A4.
- Theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc terfenadin cùng thuốc fluconazol tổng liều dưới 400mg mỗi ngày.
- Thuốc có chứa natri nên cân nhắc khi dùng cho người hạn chế natri.
- Đây là thuốc tiêm truyền nên bệnh nhân phải nhờ các bác sĩ chuyên môn cao tiến hành cho. Không tự ý sử dụng tại nhà.
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml cho bà bầu và mẹ cho con bú dùng không?
- Chưa rõ nguy cơ ở mẹ có thai cho nên chỉ dùng nếu lợi ích cao hơn.
- Thuốc có thể vào sữa mẹ nên không dùng cho mẹ đang cho con bú.
Tác động của Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ như co giật hay chóng mặt. Do đó không nên làm việc nếu như có các biểu hiện trên.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa nhiệt, ẩm mốc và ánh nắng mặt trời.
- Để thuốc xa tầm với của các bé.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Dùng bù theo hướng dẫn và chỉ định của chuyên gia y tế.
Quá liều
- Các biểu hiện quá liều sẽ tương tự phản ứng phụ nhưng nặng hơn.
- Nếu có biểu hiện quá liều cần đến bệnh viện để được theo dõi ít nhất 24 tiếng. Đánh giá chức năng thận, gan và giá trị kali máu. Nếu có tổn thương gan thận nên nằm viện đến khi không còn nguy hiểm.
- Trong 8 giờ đầu tiên nếu không có biểu hiện hay triệu chứng lâm sàng nào lạ thì không phải theo dõi tích cực nữa. Theo dõi hô hấp, tuần hoàn đến khi bệnh nhân tình táo. Nếu nghiêm trọng phải lọc máu.
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml (200mg) có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc chứa thành phần fluconazol có khả năng điều trị bệnh nhiễm nấm. Với hiệu quả và cơ chế được chỉ ra rõ trên lâm sàng.
- Dạng thuốc tiêm truyền tĩnh mạch cho tác động nhanh chóng và hiệu quả hơn dạng uống. Đặc biệt là trường hợp cấp tính cần tác dụng nhanh.
- Được phép lưu hành trên thị trường do các chỉ tiêu thuốc đáp ứng với yêu cầu do bộ y tế đề ra.
Nhược điểm
Thuốc tiêm không thể tự mua theo đơn về dùng ở nhà.
Sản phẩm thay thế thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml
Tham khảo và hỏi bác sĩ nếu như không tìm mua được đúng thuốc này. Tuy nhiên quyết lựa chọn thuốc nào phải từ bác sĩ:
- Asperlican 150: là thuốc của cùng công ty Hasan-Dermapharm sản xuất. Thành phần là fluconazol hàm lượng 150mg. Mỗi hộp gồm có 25 viên nang cứng có giá 250.000 đồng.
- Fuzolsel 150mg: Do dược phẩm Roussel của Việt Nam sản xuất. Thành phần là 150mg fluconazol. Mỗi hộp có 1 viên thuốc dạng nang cứng có giá 12.000 đồng.
Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml giá bao nhiêu?
Ở nhà thuốc Ngọc Anh hiện có bán thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml giá 250.000 đồng 1 hộp. Bạn đọc có thể tham khảo.
Mua thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml ở đâu?
Nếu muốn mua thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml chính hãng bạn có tham khảo tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản hướng dẫn đầy đủ Ở đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phong Đã mua hàng
Bán thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml chính hãng, giao hàng nhanh lắm