Thuốc Keflafen 75 được chỉ định để điều trị các cơn kịch phát viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau rễ thần kinh. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Keflafen 75mg.
Keflafen 75 là thuốc gì?
Thuốc Keflafen 75 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid. Công dụng chính là giảm triệu chứng trong các bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, rối loạn khớp và quanh khớp cấp tính.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Số đăng ký: VD-25174-16
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần:
Mỗi viên nang cứng Keflafen 75 chứa:
- Ketoprofen hàm lượng 75mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystalline cellulose, crospovidone, pregelatinized starch, natri lauryl sulfat, colloidal silicon dioxide).
Cơ chế tác dụng của thuốc Keflafen 75
- Ketoprofen là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid thuộc nhóm propionic, dẫn xuất của acid aryl carboxylic. Tác dụng hạ sốt của ketoprofen kém nên ít dùng để làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
- Cơ chế tác dụng chống viêm của ketoprofen: Ức chế không chọn lọc enzym cyclooxygenase (COX) – enzyme tổng hợp chất trung gian hoá học gây viêm quan trọng là prostaglandin, qua đó làm giảm quá trình viêm.
- Ngoài ra thuốc có còn ức chế hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm, đối kháng với enzyme phân huỷ protein ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom. Bên cạnh đó còn đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá học như histamin, serotonin…
- Ketoprofen có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến vừa, tác dụng tốt với các loại đau do viêm. Cơ chế giảm đau là giảm tổng hợp prostaglandin E2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau như bradykinin, serotonin…
Công dụng – Chỉ định của thuốc Keflafen 75
Thuốc Keflafen 75mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Thoái hóa khớp.
- Rối loạn khớp và quanh khớp cấp( viêm túi thanh mạc, viêm bao khớp, viêm gân, viêm màng dịch hoạt).
- Thoái hóa cột sống cổ.
- Tình trạng đau cơ xương.
- Đau lưng vùng thấp( căng cơ, đau thắt lưng, đau thần kinh tọa, viêm mô xơ)
- Kiểm soát đau và viêm sau phẫu thuật chỉnh hình.
- Gout cấp tính.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc Keflafen hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt sau 60 – 90 phút.
Phân bố
Thời gian bán hủy trung bình là 1,5 – 2 giờ. Thuốc liên kết 99% với protein huyết tương, khuếch tán vào hoạt dịch và kéo dài tại đó với nồng độ cao hơnvsau giờ thứ tư. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
Biến đổi sinh học của ketoprofen diễn ra theo 2 cơ chế: một phần nhỏ được hydroxyl hóa, phần lớn sẽ liên hợp với acid glucuronic. Dưới 1% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi, 65-75% dưới dạng liên hợp glucuronic.
Thải trừ
24 giờ sau khi dùng thuốc, 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chuyển hoá glucuronic. Thời gian bán thải từ 2-3 giờ.
Ở người lớn tuổi, sự hấp thu không thay đổi, thời gian bán thải kéo dài và chỉ số thanh thải toàn phần giảm phản ánh sự chuyển hóa chậm lại.
Ở người suy thận: Giảm thải trừ và tăng thời gian bán thải.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nidal: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ và giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Keflafen 75
Liều dùng
Điều trị triệu chứng viêm
Người lớn: Viêm khớp dạng thấp cấp hoặc mạn, viêm xương khớp hoặc những bệnh cơ xương: 75mg/lần, 3 lần/ngày. Có thể tăng liều tới 300 mg (4 viên)/ngày, chia 2 lần.
Điều trị giảm đau:
- Người lớn: 75mg/lần, 2 lần/ngày.
Chú ý: Đối với người suy thận hoặc suy gan nên giảm liều từ 33% đến 50% liều thông thường. Liều tối đa ketoprofen cho người suy thận nhẹ là 150 mg/ngày và suy thận vừa là 75mg/ngày. Người bệnh suy gan dùng liều ban đầu ketoprofen là 75mg (1 viên)/ngày.
Cách dùng
- Nên uống ketoprofen cùng với thức ăn hoặc với một cốc nước đầy.
- Tránh sử dụng đồ uống có cồn để giảm tác dụng có hại trên đường tiêu hóa.
- Trong trường hợp bị đau dạ dày, có thể dùng thêm thuốc bao niêm mạc dạ dày.
Chống chỉ định
Keflafen 75 chống chỉ định với một số trường hợp:
- Quá mẫn với ketoprofen, aspirin hoặc các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng, phù mạch, nổi mày đay do aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Suy gan, suy tim nặng.
- Suy thận nặng, mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
- Người có tiền sử xuất huyết, loét, thủng đường tiêu hóa, xuất huyết nội tạng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sympal: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ và giá bán
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất trên đường tiêu hóa là rối loạn tiêu hóa, bất thường các xét nghiệm chức năng gan.
Bên cạnh đó, một số tác dụng không mong muốn khác như:
Thường gặp
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, đau đầu, trầm cảm, chóng mặt, ù tai, mất ngủ:
- Tiêu hóa: Khó tiêu, trướng bụng, đau thượng vị, buồn nôn, ỉa chảy, chảy máu dạ dày, loét đường tiêu hóa (2%), viêm dạ dày, chán ăn.
- Thận: Rối loạn chức năng thận
- Da: Ngứa, nổi phát ban
- Tim mạch: Phù mạch ngoại vi
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Tiết niệu: Kích thích đường tiết niệu
Ít gặp
- Toàn thân: Sốc phản vệ
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, mẫn cảm với ánh sáng, nổi mày đay, hoại tử biểu bì, viêm da eczema.
- Gan: Viêm gan, vàng da
- Hô hấp: Hen, viêm mũi dị ứng, bỏng rát họng.
- Hệ tiết niệu: Hoại tử mao mạch thận, viêm thận kẽ
- Tuần hoàn và tạo máu: Thoái hóa bạch cầu hạt, xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tan máu, phù mạch ngoại vi, hạ natri máu, tăng huyết áp.
Hiếm gặp
- Tuần hoàn: Thiếu máu do xuất huyết.
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Hô hấp: Hen suyễn
- Hệ tiết niệu: Viêm thận, thận hư
Rất hiếm
Tụy: Viêm tụy
Da: Gây bệnh da bọng nước.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu (heparin và warfarin) và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (clopidogrel và ticlopidin) | Tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế sự kết tập tiểu cầu của các thuốc kháng viêm không steroid. |
Các kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylat ở liều cao) | Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp lực. |
Lithi | Tăng lithium máu, có thể đạt đến các giá trị gây độc, do bài tiết lithium giảm qua thận. |
Methotrexat | Tăng độc tính trên máu của methotrexat vì giảm thanh thải ở thận và bị các thuốc kháng viêm không steroid thay thế trong liên kết với protein huyết tương. |
Thuốc lợi niệu | Khi dùng với hydroclorothiazid gây giảm thải trừ kali và clo, có thể gây suy thận thứ phát do giảm dòng máu đến thận gây ra do ức chế tổng hợp prostaglandin. |
Thuốc glycosid trợ tim, thuốc giảm đau, corticosteroid, kháng sinh quinolon, probenecid, tacrolimus, zidovudin: | Nguy cơ tăng tác dụng phụ. |
Pentoxifylline | Tăng nguy cơ xuất huyết. |
Thuốc chẹn beta | Giảm hiệu lực chống cao huyết áp do chống viêm không steroid ức chế prostaglandin.. |
Ciclosporin | Nguy cơ độc với thận, nhất là ở người cao tuổi. |
Thuốc làm tan cục máu đông | Tăng nguy cơ xuất huyết |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chọn liều thấp nhất có tác dụng và thời gian dùng thuốc ngắn nhất có thể để kiểm soát triệu chứng.
- Tránh việc sử dụng ketoprofen với NSAID khác.
- Nên giảm liều ở người lớn tuổi.
- Người bị bệnh tim mạch, thận, suy gan, hẹp động mạch chủ phải theo dõi cẩn thận chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp có thể gây giữ nước và phù.
- Khi tăng liều có nguy cơ gây hạ huyết áp, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim
- Bệnh nhân bị hen suyễn, viêm mũi mãn tính, viêm xoang mãn tính, polyp mũi có thể gây ra cơn suyễn hoặc co thắt phế quản khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng: gây xuất huyết tiêu hóa, thủng hoặc loét dạ dày.
- Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống: tăng nguy cơ bệnh viêm màng não vô khuẩn.
- Trẻ em dưới 15 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định do vậy không nên dùng ketoprofen cho trẻ lứa tuổi này.
- Trong trường hợp điều trị lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng thận và gan.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Dùng chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn đầu thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ sảy thai, dị tật thai nhi. Trong 6 tháng đầu, không nên dùng ketoprofen trừ trường hợp thật cần thiết, nên dùng ở mức thấp và thời gian điều trị càng ngắn càng tốt. Ketoprofen chống chỉ định ở 3 tháng cuối của thai kỳ do nguy cơ gây độc trên tim phổi, rối loạn chức năng thận ở thai nhi, ức chế sự co bóp tử cung gây chuyển dạ chậm hoặc kéo dài ở mẹ.
- Ketoprofen bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Tuy nhiên không khuyến cáo sử dụng ở thời kỳ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo về dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi và rối loạn thị giác khi dùng ketoprofen. Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xuất hiện.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Như các dẫn chất của acid propionic khác, ketoprofen ít độc hơn aspirin. Phần lớn triệu chứng là ngủ gà, đau bụng và nôn, nhưng cũng có thể hạ huyết áp, co thắt phế quản và chảy máu đường tiêu hóa. Trong một số trường hợp có thể gây suy thận cấp và tổn thương gan. Không có thuốc đặc hiệu để điều trị quá liều. Lúc này thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu của ketoprofen. Không thể áp dụng biện pháp gây lợi niệu mạnh, thẩm tách máu hoặc truyền máu, vì ketoprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, tuy nhiên cũng không nên uống khi quá đói. Nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch.
Keflafen 75 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Keflafen 75 được nhà thuốc Ngọc Anh niêm yết trên đầu trang để bạn đọc dễ dàng tham khảo.
Thuốc Keflafen 75 mua ở đâu chính hãng?
Keflafen 75 là một thuốc khá phổ biến nên có thể tìm mua ở hầu hết quầy thuốc, nhà thuốc trên cả nước. Để mua được thuốc chính hãng với giá cả phải chăng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Ngọc Anh qua website bằng cách gọi đến số hotline để được tư vấn đặt hàng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thuốc Keflafen 75. Để xem bản đầy đủ, click Tại Đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Dân Đã mua hàng
Thuốc giao nhanh nhé. Mình đặt 2 ngày đã giao đến rồi