Thành phần
Mỗi ống 5ml thuốc tiêm I-Sucr-In chứa:
- Phức hợp sắt hydroxid với sucrose (tương đương 100mg sắt nguyên tố)
- Tá dược: Natri Hydroxise IP, Nước pha tiêm IP.
Cơ chế tác dụng của thuốc I-Sucr-In
Hoạt chất của thuốc I-Sucr-In là những hạt Sắt (III) hydroxide đa nhân được bao bọc bởi một lớp dày các phân tử sucrose thông qua liên kết không cộng hóa trị, tạo thành phức hợp có khối lượng phân tử khoảng 43 kD. Nhờ có khối lượng phân tử lớn, phức hợp không bị đào thải qua thận. Phức hợp được đánh giá là bền vững và không giải phóng sắt ở dạng ion trong các điều kiện sinh lý bình thường.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Ferocynat giúp bổ sung sắt, vitamin B6, vitamin C, giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, hoạt chất trong I-Sucr-In thể hiện tính chất động học bậc một với thời gian bán hủy khoảng 6 giờ, độ thanh thải toàn phần đạt 1,2 L/giờ. Thể tích phân bố là khoảng 7,9L khi đạt trạng thái ổn định.
Sau khi tiêm, thành phần sắt từ sắt sucrose chủ yếu được phân bố trong máu, một phần nhỏ đi vào các dịch nội bào. Sắt phân bố tại gan, lá lách và tủy xương với một lượng khá lớn.
Sắt sucrose sau khi được tiêm sẽ phân tách thành sắt và sucrose thông qua hệ thống lưới nội chất. Thành phần sucrose được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Công dụng – chỉ định của thuốc tiêm I-Sucr-In
Thuốc tiêm I-Sucr-In được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy thận mạn đang lọc máu và có dùng erythropoietin.
- Bệnh nhân suy thận mạn thẩm phân phúc mạc có dùng erythropoietin.
- Bệnh nhân suy thận mạn chưa cần lọc máu, có thể không dùng hoặc đang sử dụng erythropoietin.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Liều lượng sắt sucrose được tính dựa trên hàm lượng sắt nguyên tố, với mỗi ml dung dịch tiêm chứa 20 mg sắt nguyên tố.
Chỉ định | Liều dùng |
Bệnh nhân suy thận mạn cần đến lọc máu | Liều khuyến nghị là 100 mg (tương đương 5 ml) từ một đến ba lần mỗi tuần. Tổng liều tối thiểu cần thiết thường là 1000 mg, thường được chia đều trong 10 kỳ lọc máu liên tục. Sau đó, có thể cần duy trì liệu pháp sắt sucrose với liều thấp nhất có hiệu quả để đảm bảo duy trì mức giới hạn cho phép của hemoglobin, hematocrit và các thông số dự trữ sắt.
Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm trực tiếp vào đường lọc máu trong khoảng thời gian từ 2 đến 5 phút mà không cần pha loãng. Truyền tĩnh mạch: Sắt sucrose được pha loãng ngay trước khi truyền, bằng cách trộn kỹ 5 ml sắt sucrose với tối đa 100 ml dung dịch NaCl 0,9%. Dung dịch này nên được truyền với tốc độ 100 mg sắt trong tối thiểu 15 phút. |
Bệnh nhân suy thận mạn chưa cần lọc máu | I-Sucr-In được khuyến cáo với tổng liều tiêm là 1000 mg trong vòng 14 ngày. Thuốc được tiêm tĩnh mạch chậm mà không cần pha loãng, với liều 200 mg trong khoảng thời gian 2-5 phút, thực hiện trong 5 lần tiêm khác nhau trong liệu trình 14 ngày. |
Bệnh nhân suy thận mạn cần thẩm phân qua màng bụng | I-Sucr-In được truyền tĩnh mạch với tổng liều 1000 mg trong liệu trình 28 ngày. Phác đồ được chia thành 3 lần, bao gồm hai lần truyền mỗi lần 300 mg trong vòng 1,5 giờ (14 ngày đầu tiên), tiếp theo là một lần truyền 400 mg trong 2,5 giờ (14 ngày sau). |
Chống chỉ định
I-Sucr-In chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân bị quá tải sắt.
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu máu do nguyên nhân khác không phải thiếu sắt.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ có thể gặp bao gồm:
- Tim mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, đau ngực, suy tim mạn, tăng thể dịch.
- Hệ cơ xương: Đau, chuột rút.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, chỉ số men gan tăng.
- Da: Kích ứng da, ngứa.
- Phản ứng phụ khác: Phản ứng tại chỗ, khó thở, nhức đầu, chóng mặt, ho, viêm phổi.
Tương tác thuốc
Không dùng I-Sucr-In đồng thời với các thuốc chứa sắt dùng đường uống, vì điều này có thể làm giảm hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Atiferole 800mg/15ml được chỉ định để điều trị thiếu máu do thiếu sắt
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm I-Sucr-In
Lưu ý khi sử dụng
Không được trộn lẫn I-Sucr-In với các loại thuốc khác hoặc thêm vào các dung dịch dinh dưỡng đường tiêm để truyền.
Kiểm tra bằng mắt, quan sát kỹ sản phẩm để phát hiện các tiểu phân lạ hoặc thay đổi màu sắc trước khi sử dụng.
Cần giám sát chặt chẽ và ngừng sử dụng sắt nếu phát hiện dấu hiệu quá tải sắt trong mô. Các thông số về hematin và huyết học nên được kiểm tra định kỳ cho bệnh nhân.
Hiệu quả và độ an toàn của sắt sucrose đối với trẻ em chưa được khẳng định rõ ràng.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ có thai: Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc đối với phụ nữ đang mang thai. Vì các kết quả từ nghiên cứu trên động vật không thể dự đoán chính xác đáp ứng ở người, chỉ nên sử dụng I-Sucr-In trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
Bà mẹ đang cho con bú: Hiện chưa rõ liệu Sắt sucrose có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng bà mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo liên quan đến ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc tiêm I-Sucr-In được khuyến nghị bảo quản tại nhiệt độ phòng (dưới 30 độ C), không bảo quản đông lạnh.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 5ml
Nhà sản xuất: M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: VN-16316-13
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Việc sử dụng sắt sucrose vượt quá nhu cầu có thể dẫn đến tích tụ sắt trong cơ thể, gây nhiễm sắt-huyết (hemosiderosis).
Để chẩn đoán tình trạng tích tụ sắt, cần kiểm tra định kỳ các thông số như ferritin và mức độ bão hòa transferrin.
Đặc biệt, cần tránh nhầm lẫn giữa thiếu máu do thiếu sắt với các dạng thiếu máu khác không đáp ứng với điều trị bằng sắt, nhằm giảm nguy cơ quá tải sắt.
Triệu chứng của quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể bao gồm tăng huyết áp, đau đầu, nôn, buồn nôn, khó thở, đau bụng, đau khớp, đau cơ, phù và giảm nhịp tim.
Các triệu chứng này hầu hết có thể được kiểm soát bằng truyền dịch, sử dụng hydrocortison và/hoặc thuốc kháng histamin. Việc truyền tĩnh mạch theo đúng khuyến cáo hoặc giảm tốc độ truyền có thể giúp làm giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Quên liều
Xử trí theo hướng dẫn từ chuyên gia y tế.
Thuốc tiêm I-Sucr-In giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
Mua thuốc tiêm I-Sucr-In ở đâu chính hãng?
Để mua chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua tại nhà thuốc Ngọc Anh. Nhân viên nhà thuốc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trung Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn tận tâm, hàng chính hãng, chất lượng tốt
Trung Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn tận tâm, hàng chính hãng