Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Hydrite tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Hydrite là thuốc gì? Thuốc Hydrite có tác dụng gì? Thuốc Hydrite giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Hydrite là thuốc gì?
Hydrite là một sản phẩm của công ty United Việt Nam, là thuốc dùng trong điều trị mất nước và điện giải, với các hoạt chất là natri clorid, natri ctrat, kali clorid, glucose khan . Một gói Hydrite có các thành phần:
Natri Clorid 520mg
Natri Citrate 580mg
Kali Clorid 300mg
Glucose khan 2.7g
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 gói.
Thuốc Hydrite giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Hydrite có 30 gói, mỗi gói có 4,1g bột, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 90.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Hydrite là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Hydrite tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Kali clorid 500 mg/5 ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân – VIỆT NAM
- Thuốc Kali Clorid Kabi 10% được sản xuất bởi Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar – VIỆT NAM
Công dụng – Chỉ định
Bổ sung nước và điện giải cho người bị mất do tiêu chảy cấp, nôn mửa, hoạt động thể lực qua mức.
Điều trị bệnh mất nước và điện giải do tiêu chảy.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Pha thuốc với 200 ml nước đun sôi để nguội sau đó dùng đường uống.
Uống càng nhiều càng tốt đến khi tình trạng tiêu chảy được kiểm soát.
Uống thêm các dịch khác như nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, sữa chua, nước ép trái cây.
Liều dùng:
Liều dùng trong trường hợp phòng mất nước: 10 ml/kg.
Liều dùng trong trường hợp điều trị mất nước: trong 4 giờ đầu dùng thuốc với liều 75ml/kg. .Sau 4 giờ đầu tình trạng mất nước vẫn còn thì vẫn tiếp tục điều trị và đánh giá mức độ mất nước. Sau 4 giờ đầu nếu không còn các triệu chứng mất nước thì tiếp tục điều trị với mức liều dùng trong phòng mất nước.
Liều dùng điều trị tình trạng mất nước không do tiêu chảy : uống từng ngụm nhỏ tùy theo khả năng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hydrite cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân bị liệt ruột, tắc ruột,thủng ruột.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhân bị suy thận cấp.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Hydrite
- Dung dịch thuốc sau khi pha dùng được trong một tiếng nếu không bảo quản lạnh, dùng trong 24 giờ nếu bảo quản lạnh.
- Không dùng nước nóng để pha thuốc, dùng nước đun sôi để nguội.
- Đọc kĩ và pha đúng theo hướng dẫn.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc Hydrite
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Thuốc không tương tác với thuốc hay thức ăn khác.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Hydrite
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Khi dùng qua slieeuf thuốc bệnh nhân có thể gặp một số các triệu chứng như nặng mí , phù, suy tim, hoa mắt, chóng mặt, tim dập nhanh, tăng huyết áp, sốt cao… Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.